Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
18 tháng 9 2018 lúc 9:34

Đáp án A.
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3:
Had + S+ P2, S + would have P2
Dịch: Nếu bạn nói cho tôi biết rằng điều đó chuẩn bị xảy ra, tôi đã không bao giờ tin nó.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
9 tháng 11 2018 lúc 10:40

Chọn C

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
17 tháng 10 2018 lúc 14:08

Chọn D

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
2 tháng 1 2019 lúc 13:49

Đáp án A

Cấu trúc đảo ngữ trong câu điều kiện:

Loại 1: If + S + V(hiện tại)…, S + will/ may/ can + V = Should + S + V…, main clause

Loại 2: If + S + V(quá khứ)…, S + would/ could + V = Were + S + to V…, S + would/ could + V

Loại 3: If + S + had + Vpp/_ed…, S + would/ could + have + Vpp/_ed

= Had + S + Vpp/_ed…, S + would/ could + have + Vpp/_ed

Tuy nhiên trong câu này: “would you get me more some aspirins?” => nghĩa là nhờ 1 cách lịch sự => không phải câu điều kiện loại 2, nó là câu điều kiện loại 1 dựa vào ngữ cảnh.

Tạm dịch: - “Bây giờ tôi đang đi ra ngoài.”

- “Nếu bạn đi ngang qua tiệm thuốc thì bạn có thể giúp tôi lấy một ít thuốc không?”

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
13 tháng 11 2018 lúc 12:58

Đáp án A.

Cụm cố định: to have a feeling: có linh cảm, cảm giác

Loại C vì cấu trúc I have the sense that...

Loại D vì to have a thought = to have an idea

Loại B vì view (n): quan điểm.

Ex: He has a strong religious view.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
3 tháng 2 2017 lúc 4:13

Đáp án A.

Cụm cố định: to have a feeling: có linh cảm, cảm giác

Loại C vì cấu trúc I have the sense that...

Loại D vì to have a thought = to have an idea

Loại B vì view (n): quan điểm

Ex: He has a strong religious view.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
1 tháng 1 2019 lúc 14:22

Đáp án A

- feeling: (n) cảm xúc, cảm giác

- view: (n) quan điểm

- sense of st: (n) cảm giác về cái gì

- thought: (n) suy nghĩ

Tạm dịch: Tôi có một cảm giác, điều mà tôi không thể giải thích rằng điều gì đó tồi tệ sẽ xảy ra.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
29 tháng 5 2019 lúc 13:40

Đáp án D

- Then: sau đó, lúc đó

- Until: cho đến khi

+  Cấu trúc: It was not until ...that (Mãi cho đến khi ...thì)

- As soon as: ngay khi

- When: khi (only when: chỉ khi)

ð Đáp án D (Chỉ khi anh nói với tôi họ của anh tôi mới nhận ra rằng chúng tôi đã học cùng trường.)

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
29 tháng 1 2019 lúc 13:03

Đáp án D

Dịch câu: Chỉ khi anh nói với tôi họ của anh tôi mới nhận ra rằng chúng tôi đã học cùng trường.

Then: sau đó

Until: cho đến tận khi (Ở đây sẽ đúng nếu như sử dụng It was not until….)

As soon as: ngay khi

When: khi (only when: chỉ khi)

Bình luận (0)