Mark the letter A, b, C, or D to identify the underlined part that is not correct.
Looking (A) from afar, the village resembles (B) a small green spot (C) dotted with (D) tiny fireballs.
A. Looking
B. resembles
C. green spot
D. with
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in the each of following questions
Looking from afar, the village resembles a small green spot dotted with tiny fireballs
A. Looking
B. resembles
C. green
D. with
Đáp án A
Khi 2 mệnh đề cùng chủ ngữ, ta có thể rút gọn mệnh đề trước bằng V-ing (HTPT) nếu mang nghĩa chủ động hoặc PII (QKPT) nếu mang nghĩa bị động.
Câu mang nghĩa bị động →A là đáp án sai
Chữa lỗi: Looking →Looked
Dịch: Khi được nhìn từ xa, ngôi làng giống như một quả cầu lửa với những đốm nhỏ màu xanh lá cây
nằm rải rác
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Looking from afar, the village resembles a small green spot dotted with tiny fireballs.
A. Looking
B. resembles
C. green spot
D. with
Đáp án A
Kiến thức: Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ mang nghĩa bị động ta dùng Ved + O , S + V looking => looked
Tạm dịch: Khi được nhìn từ xa, ngồi làng này trông giống như một điểm màu xanh được điểm tô những sao băng nhỏ xíu
Looking from afar, the village resembles a small green spot dotted with tiny fireballs.
(A) Looking
(B) The village
(C) Dotted
(D) Fireballs
Đáp án A => looked
Cụm hiện tại phân từ thuộc về chủ ngữ “the village”, ngôi làng được nhìn thấy chứ không thể tự nhìn, nên câu cần phân từ bị động
From four underlined parts, choose the one that needs correction then correct it.
1. The teacher is sitting between five students.
A B C D
2. My father's been worked as a shop assistant for over 15 years.
A B C D
3. Looking from afar, the village resembles a small green spot dotted with tiny fireballs.
A B C D
4. Nowadays, people tend to make a lot of shopping through the internet.
A B C D
5. Smoking cigarettes in public aren’t allowed in my country.
A B C D
Mark the letter A, b, C, or D to identify the underlined part that is not correct.
The more frequently (A) you B(B) , the greatest (C) physical endurance you will have(D) .
A. frequently
B. exercise
C. greatest
D. will have
A
“greatest” -> “greater”, cấu trúc so sánh hơn “càng …càng”: “the more (adj+er)…, the more (adj+er)…”
Mark the letter A, b, C, or D to identify the underlined part that is not correct.
The number of (A) homeless people in Nepal have(B) increased sharply due to(C) that severe earthquake(D) .
A. of
B. have
C. due to
D. severe earthquake
A
“have” -> “has”, “the number of….” Là danh từ sổ ít, nên chia động từ là has (a number of…lại là số nhiều, nên chia động từ phù hợp với danh từ số nhiều)
Mark the letter A, b, C, or D to identify the underlined part that is not correct.
Since poaching (A) is becoming more seriously(B) , the government has imposed stricter (C) laws to prevent it(D) .
A. poaching
B. seriously
C. stricte
D. it
B
“seriously” -> “serious”, sau động từ become không dùng trạng từ mà sử dụng tính từ
Mark the letter A, b, C, or D to identify the underlined part that is not correct.
The doctor advised him (A) to avoid eating(B) fatty foods, having(C) more vegetables and drink much (D) water.
A. advised him
B. eating
C. having
D. much
B
“having” -> “have”, cấu trúc “advise sb to do st”: khuyên ai làm gì, động từ have ở đây không đi kèm với avoid mà đi kèm với advise
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
A football match begins with the ball kicking forwards from a spot in the centre
A B C. D
of the field.
A.
B.
C.
D.
Đáp án C.
Đổi kicking forwards thành kicked forwards hoặc which/ that is kicked forwards.
Rút gọn mệnh đề quan hệ của câu bị động, không thể dụng phân từ đuôi “ing”.