Câu 3: Hãy điền từ (xin lỗi, cảm ơn) thích hợp vào chỗ …trong các câu sau:
- Nói ……………………….khi được người khác quan tâm, giúp đỡ.
- Nói …………………….....khi làm phiền người khác.
Hãy xử lý những tình huống sau:
1. Chào tạm biệt lúc chia tay
2. Khen ngợi và học hỏi những điểm tích cực của người khác.
3. Thể hiện sự biết ơn khi được quan tâm hoặc giúp đỡ.
4. Khi cần sự giúp đỡ từ người khác.
5. Khi có lỗi hoặc khi làm phiền người khác.
6. Thể hiện sự ko hài lòng vì người khác.
7. Thể hiện sự ko đồng ý với quan điểm của người khác
Giáo dục công dân lớp 6
Hãy nói 3, 4 câu về nội dung mỗi bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp.
Em quan sát hoạt động của các nhân vật trong bức tranh và nói lời cảm ơn, xin lỗi thích hợp.
Tranh 1: Ngọc rất thích gấu bông. Sáng nay đi chợ, mẹ mua cho Ngọc một con gấu nhồi bông rất đẹp. Ngọc mừng lắm. Cô bé đưa hai tay nhận món quà mẹ tặng và nói:
- Con thích chú gấu lắm. Con cảm ơn mẹ ạ.
Tranh 2: Minh là một cậu bé rất nghịch. Hôm ấy, nghe tiếng các bạn ngoài ngõ gọi đi chơi, cậu lật đật phóng ra, đụng phải bàn làm lọ hoa của mẹ rơi xuống nền, vỡ tan. Minh sợ quá, vội chạy đến trước mặt mẹ, khoanh tay trước ngực nói nhỏ:
- Con xin lỗi vì đã làm vỡ lọ hoa. Lần sau con sẽ chú ý hơn ạ.
Viết 3 - 4 câu nói về nội dung mỗi tranh dưới đây, trong đó có dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp:
..................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
Gợi ý: Em quan sát hoạt động và thái độ của mỗi người trong tranh để nói lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp.
Trả lời:
Tranh 1: Mẹ mua cho Lan một con gấu bông. Lan đưa hai tay nhận và nói:
- Con gấu bông đẹp quá ! Con cảm ơn mẹ!
Tranh 2: Nam mải nô đùa làm vỡ bình hoa của mẹ. Nam khoanh tay đứng trước mặt mẹ và nói:
- Con xin lỗi mẹ ! Lần sau con sẽ chú ý hơn ạ.
Em hãy chọn một trong các từ ngữ (niềm vui chung, tổ tiên, quan trọng, tin tưởng, giúp đỡ, biết ơn) để điền vào chỗ trống trong mỗi câu dưới đây cho phù hợp.
Người làm việc có trách nhiệm sẽ được mọi người ……………….(2) và quý mến.
điền vào chỗ trống quan hệ từ thích hợp để hoàn thành câu sau :
nói chín thì..........làm mười
nói mười làm chín, kẻ cười người chê
nói chín thì phải làm mười
nói mười làm chìn, kẻ cười nười chê
Nói chín thì '' nên '' làm mười
Nói mười làm chín , kẻ cười người chê
Điền các từ ngữ: dân tộc, quan tâm, truyền thống, vào chỗ trống của các câu ở đoạn văn sau sao cho thích hợp.
Người già và trẻ em là những người cần được (1) ..........................................., giúp đỡ ở mọi nơi, mọi lúc. Kính già, yêu trẻ là (2)..................................................... tốt đẹp của (3) ....... ....................... ta.
Đáp án: (1) quan tâm (2) truyền thống (3) dân tộc
Điền vào chỗ trống quan hệ từ thích hợp để hoàn thành câu sau:
Nói chín thì..... làm mười
Nói mười làm chín, kẻ cười người chê.
Nói chín thì nên làm mười
Nói mười làm chín kẻ cười người chê.
Từ cần điền: thì nên
Nói chín thì ..phải... làm mười
Nói mười làm chín, kẻ cười người chê,
Nói chín thì..... làm mười
Nói mười làm chín, kẻ cười người chê.
thì nên
=)))))))
Điền vào chỗ trống quan hệ từ thích hợp để hoàn thành câu sau:
Nói chín thì........... làm mười
Nói mười làm chín, kẻ cười người chê.
Chọn từ ngữ để điền vào chỗ trống cho thích hợp:
a. Nói dịu nhẹ như khen, nhưng thật ra là mỉa mai, chê trách là...
b. Nói trước lời mà người khác chưa kịp nói là...
c. Nói nhằm châm chọc điều không hay của người khác một cách cố ý là...
d. Nói chen vào chuyện của người trên khi không được hỏi đến là...
e. Nói rành mạch, cặn kẽ, có trước có sau là ....
(nói móc, nói mát, nói hớt, ra đầu ra đũa, nói leo)
Cho biết các từ ngữ trên chỉ những cách nói liên quan đến phương châm hội thoại nào
a, Nói mát
b, Nói hớt
c, Nói móc
d, Nói leo
e, Nói ra đầu đũa
Các từ ngữ đều chỉ những cách liên quan đến phương châm lịch sự và phương châm cách thức