Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2NRCOOR' (R, R' là các gốc hiđrocacbon). Cho 7,725 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 8,325 gam muối. Phần trăm khối lượng nguyên tử hiđro trong X là
A. 7,767%
B. 8,738%.
C. 6,796%.
D. 6,931%.
Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2NRCOOR' ( R, R' là các gốc hiđrocacbon). Cho 7,725 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 8,325 gam muối. Phần trăm khối lượng nguyên tử hiđro trong X là
A. 7,767%.
B. 8,738%.
C. 6,796%.
D. 6,931%.
Đáp án B
7,725(g) H2NRCOOR' (X) → 8,325(g) H2NRCOONa (muối)
⇒ khối lượng tăng ⇒ R' < 23 ⇒ R' là CH3- || Tăng giảm khối lượng:
nX = (8,325 - 7,725) ÷ (23 - 15) = 0,075 mol ⇒ MX = 103.
⇒ X là H2NC2H4COOCH3 ⇒ %mH/X = 9 ÷ 103 × 100% = 8,738%.
Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2NRCOOR' (R, R' là các gốc hiđrocacbon). Cho 7,725 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 8,325 gam muối. Phần trăm khối lượng nguyên tử hiđro trong X là:
A. 7,767%.
B. 8,738%.
C. 6,796%.
D. 6,931%.
Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2NRCOOR′ (R, R' là các gốc hiđrocacbon). Cho 7,725 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 8,325 gam muối. Phần trăm khối lượng nguyên tử hiđro trong X là
A. 8,738%
B. 6,796%.
C. 7,767%.
D. 6,931%.
Đáp án A
H2N−R−RCOOR′+NaOH→H2N−R−COONa+R′OH
Khối lượng tăng ⇒ R’ < Na ⇒ R’ là -CH3
⇒ X là H2N-C2H4-COOCH3
Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H 2 N − R − C O O R ' ( R , R ' là các gốc hiđrocacbon) phần trăm khối lượng nitơ trong X là 15,73%. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, toàn bộ lượng ancol sinh ra cho tác dụng hết với CuO (đun nóng) được anđehit Y (ancol chỉ bị oxi hoá thành anđehit). Cho toàn bộ Y tác dụng với một lượng dư dung dịch A g N O 3 t r o n g N H 3 , thu được 12,96 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,56.
B. 5,34.
C. 2,67.
D. 4,45
% N = .100 % = 15 , 73 % → M X = 89 → e s t e X : H 2 N C H 2 C O O C H 3 H 2 N C H 2 C O O C H 3 + N a O H → H 2 N C H 2 C O O N a + C H 3 O H
C H 3 O H + C u O → t ° C u + H C H O + H 2 O H C H O + 4 A g N O 3 + 6 N H 3 + 2 H 2 O → 4 A g ↓ + N H 4 2 C O 3 + 4 N H 4 N O 3
n A g = 12 , 96 108 = 0 , 12 → n X = n C H 3 O H = n H C H O = 1 4 . n A g = 0 , 12 4 = 0 , 03 m o l → m X = 0 , 03.89 = 2 , 67 g a m
Đáp án cần chọn là: C
Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2N-R-COOR' (R, R' là các gốc hiđrocacbon), phần trăm khối
lượng nitơ trong X là 15,73%. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, toàn bộ lượng ancol sinh ra cho tác dụng hết với CuO (đun nóng) được anđehit Y (ancol chỉ bị oxi hoá thành anđehit). Cho toàn bộ Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 12,96 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,56
B. 5,34
C. 2,67
D. 4,45
Đáp án C
MX = 14 : 0,1573 = 89 => R là CH2 Va R’ là CH3
m = 0,03.89 = 2,67 g
Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2N – R – COOR’ (R, R’ là các gốc hidrocacbon), thành phần % về khối lượng của Nito trong X là 15,73%. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, toàn bộ lượng ancol sinh ra cho tác dụng hết với CuO (đun nóng) được andehit Y (ancol chỉ bị oxi hóa thành andehit). Cho toàn bộ Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 12,96 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là :
A. 3,56.
B. 5,34 .
C. 4,45.
D. 2,67.
X và Y là hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C6H13NO4. Khi X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng thu được amin Z, ancol đơn chức T và dung dịch muối của axit cacboxylic E (Z, T, E đều có cùng số nguyên tử cacbon). Lấy m gam hỗn hợp X, Y tác dụng vừa đủ với 600ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 13,5 gam Z, 9,2 gam T và dung dịch Q gồm 3 chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon. Cô cạn dung dịch Q thu được a gam chất rắn khan M. Phần trăm khối lượng của chất có phân tử khối bé nhất trong M là
A. 59,82%.
B. 9,15%.
C. 18,30%.
D. 16,33%.
X và Y là hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C6H13NO4. Khi X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng thu được amin Z, ancol đơn chức T và dung dịch muối của axit cacboxylic E (Z, T, E đều có cùng số nguyên tử cacbon). Lấy m gam hỗn hợp X, Y tác dụng vừa đủ với 600ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 13,5 gam Z, 9,2 gam T và dung dịch Q gồm 3 chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon. Cô cạn dung dịch Q thu được a gam chất rắn khan M. Phần trăm khối lượng của chất có phân tử khối bé nhất trong M là
A. 59,82%.
B. 9,15%.
C. 18,30%.
D. 16,33%.
X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất có công thức phân tử là C 4 H 9 N O 4 (đều mạch hở). Cho 0,20 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,59 mol NaOH (vừa đủ). Sau phản ứng thu được 0,09 mol ancol đơn chức; dung dịch T chứa 3 muối (trong đó có muối của alanin và muối của một axit hữu cơ no,đơn chức, mạch hở) với tổng khối lượng là 59,24 gam. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 16,45%.
B. 17,08%.
C. 32,16%.
D. 25,32%.
Chọn đáp án A
- Đặt X (a mol); Y (mol); Z: H C O O N H 3 C H 2 C O O C H 3 (c mol).
- Khi cho X, Y, Z tác dụng với NaOH thu được ancol là C H 3 O H : 0,09 mol và 3 muối lần lượt là AlaNa; GlyNa; HCOONa: 0,09 mol. Ta có hệ sau:
→ B T : N a n G l y N a + n A l a N a = n N a O H - n H C O O N a = 0 , 5 97 n G l y N a + 11 n A l a N a = 59 , 24 - 68 n H C O O N a = 53 , 12
→ n G l y N a = 0 , 17 m o l n A l a N a = 0 , 33 m o l
⇒ n G l y ( t r o n g X , Y ) = 0 , 17 - n Z = 0 , 08 m o l v à a + b = 0 , 2 - c = 0 , 11 m o l
- Ta có số mắt xích và trong X hoặc Y không có mắt xích Gly và cả 2 mắt xích đều chứa 3 Ala nên Y là G l y A l a 3 : 0,08 mol và X là A l a 3 : 0,03 mol.
Vậy % m X = m X m E . 100 % = 16 , 45