Rót từ từ dung dịch HCl vào một dung dịch A, thấy số mol kết tủa thu được phụ thuộc số mol HCl như đồ thị sau:
Dung dịch A có thể chứa
A. NaOH và NaAl(OH)4
B. Na[Al(OH)4]
C. AgNO3
D. NaOH và Na2[Zn(OH)4]
Rót từ từ dung dịch HCl vào một dung dịch A, thấy số mol kết tủa thu được phụ thuộc số mol HCl như đồ thị sau:
Dung dịch A có thể chứa
A. NaOH và NaAl(OH)4
B. Na[Al(OH)4]
C. AgNO3
D. NaOH và Na2[Zn(OH)4]
Đáp án A.
Nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch A, lúc đầu chưa xuất hiện kết tủa ngay, sau đó xuất hiện kết tủa, kết tủa tăng dần đến cực đại rồi tan dần ra đến hết; đồ thị không cân đối nên A chứa NaOH và NaAlO2
Cho từ từ dung dịch HCl loãng vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]). Sự phụ thuộc của số mol kết tủa thu được vào số mol HCl được biểu diễn theo đồ thị sau
Giá trị của y là ?
A. 1,4
B. 1,8
C. 1,5
D. 1,7
Đáp án : C
Tại nHCl = 1,1 mol => Trung hòa hết NaOH => x = 1,1 mol
+)Tại nHCl = 2,2 mol => AlO2 dư
+) Tại : nHCl = 3,8 mol => Kết tủa tan 1 phần => 3nAl(OH)3 = 4nAlO2 – (nH+ - nOH)
=> y = 1,5 mol
Cho từ từ dung dịch HCl loãng vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]). Sự phụ thuộc của số mol kết tủa thu được vào số mol HCl được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của y là:
A. 1,4
B. 1,8.
C. 1,5.
D. 1,7
Đáp án C
HCl + NaOH → NaCl + H2O (1)
H2O + HCl + NaAlO2 → NaCl + Al(OH)3 (2)
4HCl + NaAlO2 → NaCl + AlCl3 + 2H2O (3)
Tại 1,1 mol HCl, xảy ra phản ứng (1) nên x = 1,1
Tại 3,8 mol HCl xảy ra (1) (2) (3)
=> n(HCl) = n(NaOH) + n(Al(OH)3 + 4.n(AlCl3) → n(Al(Cl3) = (3,8 – 1,1 – 1,1) : 4 = 0,4 mol
Bảo toàn Al → y = 1,1 + 0,4 = 1,5 mol
Cho từ từ dung dịch HCl loãng vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]). Sự phụ thuộc của số mol kết tủa thu được vào số mol HCl được biểu diễn theo đồ thị sau
Giá trị của y là
Cho từ từ dung dịch HCl loãng vào dung dịch chứa NaOH và NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]. Sự phụ thuộc của số mol kết tủa thu được vào số mol HCl được biểu diễn theo đồ thị sau:
Tổng giá trị (x + y) là
A. 3,5.
B. 3,8.
C. 3,1.
D. 2,2
Cho từ từ dung dịch HCl loãng vào dung dịch chứa NaOH và NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]. Sự phụ thuộc của số mol kết tủa thu được vào số mol HCl được biểu diễn theo đồ thị sau:
Tổng giá trị (x + y) là
A. 3,5.
B. 3,8.
C. 3,1.
D. 2,2.
Cho m gam Al tan hoàn toàn vào dung dịch chứa y mol HCl thu được dung dịch A chứa 2 chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch A, đồ thị biểu diễn số mol kết tủa Al(OH)3 phụ thuộc vào số mol NaOH thêm vào như sau:
Giá trị của m là
A. 4,05.
B. 8,10.
C. 5,40.
D. 6,75.
Đáp án C
PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (1)
NaOH + HCl → NaCl + H2O (2)
3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3 (3)
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (4)
Trong A: n A l C l 3 = m/27 = x (mol) (*); n H C l d ư = y – 3m/27 = x (mol)
→ Theo giả thiết: m/27 = y – 3m/27 → y = 4m/27 (**)
Khi n A l ( O H ) 3 = x → n N a O H = 4x
Khi n A l ( O H ) 3 = 0,175y → n N a O H = x + 4x – 0,175y = 0,86 (mol)
Thay (*) và (**) vào → m = 5,4 gam
Cho m gam Al tan hoàn toàn vào dung dịch chứa y mol HCl thu được dung dịch A chứa 2 chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch A, đồ thị biểu diễn số mol kết tủa Al(OH)3 phụ thuộc vào số mol NaOH thêm vào như sau:
Giá trị của m là
A. 4,05
B. 8,10
C. 5,40
D. 6,75
PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (1)
NaOH + HCl → NaCl + H2O (2)
3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3 (3)
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (4)
Trong A: n(AlCl3) = m/27 = x (mol) (*); n(HCl)dư = y – 3m/27 = x (mol)
→ Theo giả thiết: m/27 = y – 3m/27 → y = 4m/27 (**)
Khi n(Al(OH)3) = x → n(NaOH) = 4x
Khi n(Al(OH)3) = 0,175y → n(NaOH) = x + 4x – 0,175y = 0,86 (mol)
Thay (*) và (**) vào → m = 5,4 gam → Đáp án C
Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp X chứa a mol HCl và b mol AlCl3 ta có đồ thị sự phụ thuộc số mol kết tủa vào số mol NaOH như sau:
Tỉ lệ y:x là:
A. 13
B. 14
C. 15
D. 16