Tiến hành lên men 72 gam glucozơ, thu được ancol etylic và khí CO2. Hấp thụ hoàn toàn lượng CO2 sinh ra vào dung dịch Ba(OH)2 (dư), thu được 78,8 gam kết tủa. Hiệu suất quá trình lên men là
A. 50%.
B. 60%.
C. 70%.
D. 80%.
Tiến hành lên men 108 gam glucozơ, thu được ancol etylic và V lít khí CO2 (đktc). Hấp thụ hoàn toàn lượng CO2 sinh ra vào 1 lít dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chỉ chứa 77,8 gam hỗn hợp muối. Hiệu suất quá trình lên men là
A. 83,3%.
B. 50,0%.
C. 66,7%.
D. 75,0%.
Tiến trình lên men 72 gam glucozơ, thu hoạch ancol etylic và V lít khí CO2 (đktc). Hấp thụ hoàn toàn lượng CO2, sinh ra vào 1,36 lít dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa 71,04 gam chất tan. Hiệu suất quá trình lên men là
A. 50%.
B. 60%.
C. 70%.
D. 80%.
Cho 75 gam tinh bột lên men thành ancol etylic. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2, thu được 108,35 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 19,7 gam kết tủa. Hiệu suất của cả quá trình lên men ancol etylic từ tinh bột là:
A. 59,4%.
B. 100,0%.
C. 70,2%.
D. 81,0%.
Cho glucozơ lên men thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Khối lượng glucozơ cần dùng là
Lên men glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Vậy khối lượng glucozơ cần dùng là
A. 45,00 gam.
B. 36,00 gam.
C. 56,25 gam.
D. 112,50 gam.
Lên men glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Khối lượng glucozơ cần dùng là
A.33,7 gam
B. 56,25 gam
C. 20 gam
D. 90 gam
Lên men glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Vậy khối lượng glucozơ cần dùng là
A. 45,00 gam.
B. 36,00 gam.
C. 56,25 gam.
D. 112,50 gam.
Cho glucozơ lên men thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Khối lượng glucozơ cần dùng là
A. 33,70 gam.
B. 56,25 gam.
C. 20,00 gam.
D. 90,00 gam.
Đáp án B
Hấp thụ CO2 vào Ca(OH)2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
⇒ nCO2 = nCaCO3 = 50 100 = 0,5 mol.
Phản ứng lên men rượu cứ 1C6H12O6 → 2CO2
Theo phương trình
nC6H12O6 lý thuyết = 1 2 × nCO2 = 1 2 × 0,5 = 0,25 mol.
mC6H12O6 lý thuyết = 0,25 × 180 = 45 gam.
Mà H = 87,5% nên mC6H12O6 thực tế = 45 : 0,8 = 56,25
Cho glucozơ lên men thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Khối lượng glucozơ cần dùng là
A. 33,70 gam.
B. 56,25 gam.
C. 20,00 gam.
D. 90,00 gam
Đáp án B
Hấp thụ CO2 vào Ca(OH)2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O ⇒ nCO2 = nCaCO3 = 50/100 = 0,5 mol.
Phản ứng lên men rượu cứ 1C6H12O6 → 2CO2
Theo phương trình nC6H12O6 lý thuyết = 1/2 × nCO2 = 1/2 × 0,5 = 0,25 mol.
mC6H12O6 lý thuyết = 0,25 × 180 = 45 gam.
Mà H = 87,5% nên mC6H12O6 thực tế = 45 : 0,8 = 56,25