Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Nobody phoned while I was out, ________?
A. wasn’t I
B. was I
C. did they
D. didn't they
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 46 to 64.
Nobody phoned while I was out, __________?
A. wasn’t I
B. did they
C. was I
D. didn’t they
Đáp án là B.
Chủ ngữ là những đại từ bất định “Everyone, someone, anyone, no one, nobody…” câu hỏi đuôi (Tag question) là “they”. Nobody mang ý nghĩa phủ định => trợ động từ khẳng định: did they.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Susan wasn’t in when I arrived. I suppose she ____________ I was coming
A. must have forgotten
B. must forget
C. may forget
D. can’t have forgotten
Đáp án A
- Must have V3/ed : chắc hẳn đã (sự suy đoán ở quá khứ)
- Can’t have V3/ed : chỉ một sự việc gần như chắc chắn không thể xảy ra
E.g: Last night she can’t have gone out with Nam because she had to stay at home to do her homework. (Tối qua cô ấy không thể đi chơi với Nam được vì cô ấy phải ở nhà làm bài tập về nhà.)
- Must + V (bare-inf): phải làm gì
- May + V (bare- inf): có thể làm gì
ð Đáp án A (Susan đã không ở nhà khi tôi đến. Tôi cho rằng cô ấy chắc hẳn đã quên mất tôi đến.)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Jane wasn’t in when I arrived. I supposed she ______ I was coming.
A. must have forgotten
B. must forget
C. may forget
D. can’t have forgotten
Đáp án A
Kiến thức: Câu phỏng đoán
Giải thích:
- Phỏng đoán ở hiện tại:
+ may + Vo: có thể làm gì
+ must + Vo: chắc là
- Phỏng đoán ở quá khứ:
+ must + have + V.p.p: chắc hẳn đã làm gì
+ can’t + have + V.p.p: không thể làm gì
Ngữ cảnh trong câu dùng thì quá khứ đơn (I supposed she …) => dùng cấu trúc phỏng đoán ở quá khứ.
Tạm dịch: Jane đã không ở đó khi tôi đến. Tôi nghĩ rằng cô ấy đã quên mất là tôi đang đến.
* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
On checking them out, I found that I was mentioned in the article, which did me no_______at all.
A. harm
B. harmfully
C. adverse
D. adversely
Câu đề bài: Trong lúc kiểm tra lại, tôi thấy rằng tôi đã được đề cập trong bài viết, việc mà cùng chẳng làm hại gì đến tôi cả.
Đáp án A: (v, n.) làm hại
To do harm to somebody/something: làm hại đến ai/ cái gì.
= to affect somebody/something adversely: ảnh hưởng đến một cách bất lợi.
Các đáp án còn lại:
B. (adv) thiệt hại c. (adj) bất lợi D. (adv) bất lợi
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Jane wasn’t in when I arrived. I supposed she ________I was coming
A. must have forgotten
B. must forget
C. may forget
D. can’t have forgotten
Đáp án A
must have forgetten: chắc có lẽ đã quên
must forget: phải quên
may forget: có thể quên
can’t have forgotten: đáng lẽ không thể quên
Câu này dịch như sau: Jane không có ở nhà khi tôi đến. Tôi đoán chắc có lẽ cô ấy đã quên rằng tôi đến.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I think I should have _______ your mother while I was passing.
A. dropped in on
B. come up with
C. got on with
D. run into
Đáp án A
Come up with = nảy ra (ý tưởng,…)
Drop in = ghé qua (không có báo trước)
Get on with = bắt đầu hoặc tiếp tục làm việc
Run into = tình cờ gặp mặt
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The Browns had gone out for dinner when I arrived, I supposed they __________ I was coming.
A. must have forgotten
B. should have forgotten
C. would have forgotten
D. need have forgotten
Đáp án A.
Tạm dịch: Gia đình nhà ông Brown đã đi ra ngoài ăn tối khi tôi đến. Tôi cho rằng họ nhất định đã quên là tôi đang đến.
Dùng must have + PP (chắc là đã, ắt hẳn là đã) để chỉ một kết luận logic dựa trên những hiện tượng xảy ra ở quá khứ
Ex: Jane did very well on the exam. She must have studied hard: Jane đã làm bài thi rất tốt, chắc là cô ấy học hành chăm chỉ lắm.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I was doing my homework _________ the light went out
A. after
B. before
C. since
D. when
Đáp án D
- After: sau khi
- Before: trước khi
- Since: từ khi
- When: khi
Hành động ở mệnh đề 1 chia ở thì quá khứ tiếp diễn; hành động ở mệnh đề 2 chia ở thì quá khứ đơn => dùng “when” để nối 2 mệnh đề
ð Đáp án D (Lúc tôi đang làm bài tập về nhà thì đèn tắt.)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The house was empty when I arrived. They ___________.
A. must have gone to bed
B. should have gone to bed
C. would have gone to bed.
D. need have gone to bed
Đáp án A.
Dùng must have + PP để dự đoán điều gì chắc chắn đã xảy ra trong quá khứ.