Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 8 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
A. 0,15
B. 0,10
C. 0,30
D. 0,20
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 8 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
A. 0,15
B. 0,10
C. 0,30
D. 0,20
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 8 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
A. 0,15.
B. 0,10.
C. 0,30.
D. 0,20.
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 8 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
A. 0,15.
B. 0,10.
C. 0,30.
D. 0,20
Đáp án B.
.Chất béo luôn có 3 liên kết π trong 3 gốc COO
→ tổng số liên kết π = 8 + 1 = 9 → số liên kết π có trong gốc hiđrocacbon = 9 – 3 = 6
1 mol chất béo tác dụng tối đa với 6 mol Br2
a mol chất béo tác dụng tối đa với 0,6 mol Br2
→ a = 0,1 mol
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 8 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
A. 0,15
B. 0,10
C. 0,30
D. 0,20
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo X, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 8 mol. Mặt khác a mol chất béo X trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
A. 0,15
B. 0,10
C. 0,30
D. 0,20
Do chất béo luôn có 3 liên kết pi ở 3 gốc COO
⇒ đốt cháy số mol CO2 luôn lớn hơn H2O
⇒ = nbéo x (tổng liên kết pi - 1)
⇒ tổng liên kết pi = 9
⇒ tổng liên kết pi có thể phản ứng với nước brom (ở trong gốc hidrocacbon của axit) = 9 – 3 = 6
⇒ 1 mol chất béo phản ứng tối đa với 6 mol Br2
⇒ a = 0,6 : 6 = 0,1 mol
Do chất béo luôn có 3 liên kết pi ở 3 gốc COO
⇒ đốt cháy số mol CO2 luôn lớn hơn H2O
⇒ = nbéo x (tổng liên kết pi - 1)
⇒ tổng liên kết pi = 9
⇒ tổng liên kết pi có thể phản ứng với nước brom (ở trong gốc hidrocacbon của axit) = 9 – 3 = 6
⇒ 1 mol chất béo phản ứng tối đa với 6 mol Br2
⇒ a = 0,6 : 6 = 0,1 mol
Đáp án B
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo (triglixerit), thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 4 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
A. 0,15
B. 0,6
C. 0,30
D. 0,20
Chọn đáp án C
• nCO2 - nH2O = 4 x nchất béo.
→ số liên kết π trong chất béo = 4 + 1 = 5
→ Số liên kết π trong mạch cacbon (trừ đi liên kết π trong 3 nhóm R-COO): 5 - 3 = 2.
→ a = 0,6 : 2 = 0,3 mol
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo X, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
A. 0,20.
B. 0,15.
C. 0,30.
D. 0,18.
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
A. 0,20.
B. 0,15.
C. 0,30.
D. 0,18.
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
A. 0,18.
B. 0,20.
C. 0,30.
D. 0,15.
Đáp án D
T N 1 : ( k - 1 ) n c h ấ t b é o ⏟ 1 = n C O 2 - n H 2 O = 6 T N 2 : n B r 2 ⏟ 0 , 6 = ( k - 3 ) n c h ấ t b é p ⏟ a = ? ( * ) ⇒ k = 7 a = 0 , 15