Hỗn hợp X chứa 2 mol NH3 và 5 mol O2. Cho X qua Pt (xt) và đun ở 9000C, thấy có 90% NH3 bị oxi hóa. Lượng O2 còn dư là:
A. 2,75 mol.
B. 3,50 mol
C. 1,00 mol.
D. 2,50 mol
Hỗn hợp X chứa 2 mol NH3 và 5 mol O2. Cho X qua Pt (xt) và đun ở 9000C, thấy có 90% NH3 bị oxi hóa. Lượng O2 còn dư là:
A. 2,75 mol.
B. 3,50 mol.
C. 1,00 mol.
D. 2,50 mol.
Đáp án A
4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O
nNH3 phản ứng = 2 × 0,9 = 1,8 mol.
⇒ nO2 phản ứng = 1,8 × 5 ÷ 4 = 2,25 mol
⇒ nO2 dư = 2,75 mol
Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp gồm glucozơ và saccarozơ với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 25,92 gam Ag. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng a mol O2. Giá trị của a là
A. 1,24
B. 1,48
C. 1,68
D. 1,92
Cho X và Y (MX < MY) là hai este đều mạch hở, không phân nhánh và không chứa nhóm chức khác. Đốt cháy X cũng như Y với lượng oxi vừa đủ, luôn thu được CO2 có số mol bằng số mol O2 đã phản ứng. Đun nóng 15,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y (số mol của X gấp 1,5 lần số mol Y) cần dùng 200 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol và hỗn hợp chứa 2 muối. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 7,6 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối K cần dùng 0,21 mol O2. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là
A. 58,25%.
B. 65,62%.
C. 52,38%.
D. 46,82%.
Chọn C.
- Ta có:
2 ancol đó là CH3OH (0,1 mol) và C2H5OH (0,1 mol).
- Khi đốt cháy E thì:
- Khi cho E tác dụng với KOH thì: m K = m E + 56 n K O H - m a n c o l = 18 , 52 ( g )
(1)
- Khi đốt cháy K thì:
- Thay n C O 2 vào (1) nhận thấy n H 2 O ( K ) = 0 ⇒ Þ trong muối K không chứa H.
- Gọi muối K
Þ %mX = 52,38%.
Cho X và Y (MX < MY) là hai este đều mạch hở, không phân nhánh và không chứa nhóm chức khác. Đốt cháy X cũng như Y với lượng oxi vừa đủ, luôn thu được CO2 có số mol bằng số mol O2 đã phản ứng. Đun nóng 15,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y (số mol của X gấp 1,5 lần số mol Y) cần dùng 200 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol và hỗn hợp chứa 2 muối. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 7,6 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối K cần dùng 0,21 mol O2. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là
A. 58,25%.
B. 65,62%.
C. 52,38%.
D. 46,82%.
Đốt cháy hết 0,2 mol hỗn hợp X gồm C 2 H 6 , C 2 H 4 , C 2 H 2 , C 4 H 4 , C 3 H 4 và CH 4 cần vừa đủ 0,61 mol O 2 thu được hiệu khối lượng CO 2 và H 2 O là 10,84 gam. Dẫn hỗn hợp H gồm 11,44 gam X với H 2 qua Ni, đun nóng, sau một thời gian được hỗn hợp Y (không có but-1-in); tỉ khối của Y đối với H 2 bằng 14,875. Dẫn Y qua dung dịch AgNO 3 trong NH 3 dư, thu được 3 kết tủa có khối lượng m gam và thoát ra hỗn hợp khí Z chỉ chứa các ankan và anken; trong đó số mol ankan bằng 2,6 lần số mol anken. Đốt cháy hết Z trong oxi dư, thu được 0,71 mol CO 2 và 0,97 mol H 2 O Giá trị của m gần nhất với:
A. 7,8
B. 8,1
C. 8,0
D. 7,9
Hợp chất hữu cơ X có công thức dạng CnHmO. Đốt cháy hết 0,03 mol X trong 0,24 mol O2 (dư) thu được 0,315 mol hỗn hợp gồm [CO2, O2 và hơi nước]. Mặt khác, cho T tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được x gam kết tủa có chứa Ag. Giá trị lớn nhất của x là?
A. 13,56
B. 12,42
C. 11,89
D. 12,94
Đáp án A
Tư duy dồn chất: Nhấc 0,03 mol H2O trong X vất đi như vậy lượng khí trội lên là 0,315 – 0,03 – 0,24 = 0,045 chính là số mol O2 đốt cháy phần H2 còn lại sau khi nhấc H2O ra khỏi X
Vì T có 8H và có nhóm -CHO nên:
Trường hợp 1: X có ít nhất 4C (thỏa mãn)
Trường hợp 2: X có 5C (thỏa mãn)
Để kết tủa lớn nhất thì X phải có CTCT là
Vậy giá trị lớn nhất của x khi kết tủa là
Đốt cháy X cũng như Y với lượng oxi vừa đủ luôn thu được CO2 có số mol bằng số mol O2 đã phản ứng. Biết rằng X, Y (MX < MY) là 2 este đều mạch hở không phân nhánh và không chứa nhóm chức khác. Đun nóng 30,24g hỗn hợp E chứa X, Y (số mol của X gấp 1,5 lần số mol Y) cần dùng 400 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol và hỗn hợp chứa 2 muối. Dẫn toàn bộ F qua bình dựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 15,2g. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối cần dùng 0,42 mol O2. Tổng số nguyên tử có trong 1 phân tử Y là
A. 21
B. 20
C. 22
D. 19
Phản ứng este tổng quát : R(COO)nR’ + nKOH → R(COOK)n + R’(OH)n
- Xét thí nghiệm với bình F :
- Có : nKOH = 0,4.1 = 0,4 mol => nOH(ancol/F) = nKOH = 0,4 mol => nH2 = 0,2 mol
( R’(OH)n + nNa → R’(ONa)n + 0,5nH2 )
Bảo toàn khối lượng : mF = mbình tăng + mH2 = 15,6g (mbình tăng = mancol – mH2)
- Bảo toàn khối lượng : mE + mKOH = mmuối + mancol(F)
=> mmuối = 30,24 + 56.0,4 – 15,6 = 37,04g
Gọi công thức tổng quát chung của các muối có dạng : CxHyKzO2z
=> nmuối = nKOH/z = 0,4/z (mol) (Bảo toàn nguyên tố K)
Phản ứng cháy : CxHyKzO2z + (2x + 0,5y – 1,5z)O2 → (2x – z)CO2 + yH2O + zK2CO3
Với nZ = 0,4/z => nO2 = 0,1.(4x + y – 3z)/z = 0,42 mol
=> 4x + y = 7,2z (1)
Ta có : mZ = (12x + t + 71z).0,4/z = 37,04
=> 12x + y = 21,6z (2)
Lấy (1) – (2) => y = 0 => cả 2 muối đều không có Hidro
=> Muối tạo từ X là KOOC-Cn-COOK (a mol)
Và Muối tạo từ Y là KOOC-Cm-COOK (b mol)
=> nKOH = 2a + 2b = 0,4 và a = 1,5b (Vì số mol X gấp 1,5 lần số mol Y)
=> a = 0,12 ; b = 0,08 mol
=> mmuối = 0,12(12n + 166) + 0,08(12m + 166) = 37,04
=> 3n + 2m = 8 (3)
- Biện luận: Este mạch hở nên cả 2 ancol đều đơn chứC. Đốt este có nCO2 = nO2, mà este 2 chức nên cả 2 este đều có 8H, các gốc axit không có H nên tổng số H trong 2 gốc ancol của mỗi este là 8
Mặt khác nF = 0,4 mol => MF = 39 (MTB) => 2 ancol là CH3OH và C2H5OH
- Do MX < MY nên từ (3) => n = 0 và m = 4 là nghiệm duy nhất thỏa mãn
=> X là CH3OOC-COOC2H5 và Y là CH3OOC-C≡C-C≡C-COOC2H5
=> Y là C9H8O4 có 21 nguyên tử
Đáp án cần chọn là: A
Đốt cháy X cũng như Y với lượng oxi vừa đủ, luôn thu được CO2 có số mol bằng số mol O2 đã phản ứng. Biết rằng X, Y (MX < MY) là hai este đều mạch hở, không phân nhánh và không chứa nhóm chức khác. Đun nóng 30,24 gam hỗn hợp E chứa X, Y (số mol của X gấp 1,5 lần số mol Y) cần dùng 400 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol và hỗn hợp chứa 2 muối. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 15,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối cần dùng 0,42 mol O2. Tổng số nguyên tử có trong Y là
A. 21
B. 20.
C. 22.
D. 19
Đốt cháy X cũng như Y với lượng oxi vừa đủ, luôn thu được CO2 có số mol bằng số mol O2 đã phản ứng. Biết rằng X, Y (MX<MY) là hai este đều mạch hở, không phân nhánh và không chứa nhóm chức khác. Đun nóng 30,24 gam hỗn hợp E chứa X, Y (số mol của X gấp 1,5 lần số mol Y) cần dùng 400 ml dung dịch KOH 1M thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol và hỗn hợp chứa 2 muối. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 15,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối cần dùng 0,42 mol O2. Tổng số nguyên tử có trong Y là:
A. 19
B. 20
C. 22
D. 21
Đáp án D
Do đốt cháy X và Y đều cần lượng O2 bằng CO2 nên X, Y có dạng tổng quát là Cm(H2O)n
Mà n O t r o n g h h = 2 n K O H = 0 , 8 → n C = 30 , 24 - 0 , 8 . 18 12 = 1 , 32 mol
Bảo toàn khối lượng : m m u o i = 30,24 + 0,4.56 - 15,6 = 37,04 → m a x i t = 21,84
Do lượng oxi đốt muối bằng đốt axit tương ứng, nên để đốt 21,84 hỗn hợp axit này cần 0,42 mol O2.
Suy ra m C O 2 + m H 2 O = 21 , 84 + 0 , 42 . 32 = 35 , 28 g a m
Bảo toàn O và trong hỗn hợp axit có 0,8 mol O nên 2 n C O 2 + n H 2 O = 0,8+0,42.2 = 1,64
Giải được n C O 2 = 0 , 72 ; n H 2 O = 0 , 2
Để ý thầy số n H t r o n g a x i t = n O nên muối có dạng KOOC-(C)n-COOK.
Do vậy n X + Y = 0 , 2 và C a x i t = 0 , 72 0 , 2 = 3 , 6 nên phải có muối KOOC-COOK.
Ta có n X = 0 , 12 ; n Y = 0 , 08
Nếu muối X là KOOC-COOK thì muối Y chứa 6 C.
Nếu muối Y là KOOC-COOK thì muối X chứa 4,666 C (loại).
Do vậy muối X là KOOC-COOK còn muối Y là KOOC-C≡C-C≡C-COOK.
Vì X và Y đề có dạng Cn(H2O)m nên X và Y phải chứa 8H.
Do vậy công thức cấu tạo của Y là CH3-CH2OOC-C≡C-C≡C-COOCH3. Số nguyên tử trong Y là 21.