Thực hiện các phản ứng sau: (a) CH3CHO + H2 (b) CH3COOCH=CH2+ NaOH (c) CH≡CH + H2O (d) (C17H33COO)3C3H5 + NaOH. Số phản ứng thu được ancol là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Cho các phản ứng sau:
(a) C H 3 C H O + H 2 → N i , t o
(b) C H 3 C O O C H = C H 2 + N a O H → t o
(c) C H ≡ C H + H 2 O → t o , x t
(d) O H C - C H O + H 2 → N i , t o , 1 : 2
(e) ( C 17 H 33 C O O ) 3 C 3 H 5 + N a O H → t o , 1 : 3
(g) C H 2 = C H 2 + H 2 O → H + , t o
Phản ứng tạo ra ancol là:
A. 4.
B. 6.
C. 3.
D. 5.
Cho các phản ứng xảy ra trong các điều kiện thích hợp:
(a) CH3COOC2H5 + NaOH →
(b) HCOOCH=CH2 + NaOH →
(c) C6H5COOCH3 + NaOH →
(d) C6H5COOH + NaOH →
(e) CH3OOCCH=CH2 + NaOH →
(g) C6H5COOCH=CH2 + NaOH →
Số phản ứng thu được sản phẩm có ancol là
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
Chọn đáp án B
Số phản ứng tạo ra sản phẩm có ancol bao gồm phản ứng (a) (c) và (e)
Cho các phản ứng xảy ra trong các điều kiện thích hợp:
(a) CH3COOC2H5 + NaOH
(b) HCOOCH=CH2 + NaOH
(c) C6H5COOCH3 + NaOH
(d) C6H5COOH + NaOH
(e) CH3OOCCH=CH2 + NaOH
(g) C6H5COOCH=CH2 + NaOH
Số phản ứng thu được sản phẩm có ancol là
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
Cho các phản ứng xảy ra trong các điều kiện thích hợp:
(a) CH 3 COOC 2 H 5 + NaOH →
(b) HCOOCH = CH 2 + NaOH →
(C) C 6 H 5 COOCH = CH 2 + NaOH ->
(d) C 6 H 5 COOCH 3 + NaOH →
(e) CH 3 OOCCH = CH 2 + NaOH →
(g) C 6 H 5 COOCH = CH 2 + NaOH →
Số phản ứng thu được sản phẩm có ancol là
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở điều kiện thường, chất béo (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái rắn.
(b) Metyl acrylat, Tripanmitin và Tristearin đều là este.
(c) Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được Glixerol.
(d) Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là 3.
(e) Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit gọi là phản ứng xà phòng hóa.
(g) Hợp chất H2N-CH2-COO-CH3 tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Đáp án D
(b) Metyl acrylat, Tripanmitin và Tristearin đều là este.
(c) Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được Glixerol.
(g) Hợp chất H2N-CH2-COO-CH3 tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl.
Tiến hành đun nóng các phản ứng sau đây:
(1) CH3COOC2H5 + NaOH →
(2) HCOOCH=CH2 + NaOH →
(3) C6H5COOCH3 + NaOH →
(4) HCOOC6H5 + NaOH →
(5) CH3OCOCH=CH2 +NaOH →
(6) C6H5COOCH=CH2 + NaOH →
Trong số các phản ứng đó, có bao nhiêu phản ứng mà sản phẩm thu được chứa ancol?
A. 2
B. 4.
C. 5
D. 3
Tiến hành đun nóng các phản ứng sau đây:
(1) CH3COOC2H5 + NaOH
(2) HCOOCH=CH2 + NaOH
(3) C6H5COOCH3 + NaOH
(4) HCOOC6H5 + NaOH
(5) CH3OCOCH=CH2 +NaOH
(6) C6H5COOCH=CH2 + NaOH
Trong số các phản ứng đó, có bao nhiêu phản ứng mà sản phẩm thu được chứa ancol
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Đáp án C
(1) CH3COOC2H5 + NaOH
(3) C6H5COOCH3 + NaOH
(5) CH3OCOCH=CH2 +NaOH
Cho các phát biểu sau:
(1) Este tạo bởi ancol no đơn chức hở và axit không no đơn chức (có 1 liên kết đôi C=C) hở có công thức phân tử chung là C n H 2 n + 2 ( n ≥ 3 )
(2) Ở nhệt độ thường chất béo chứa chủ yếu (C17H33COO)3C3H5 là chất lỏng
(3) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol
(4) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch
(5) Thủy phân hoàn toàn một este mạch hở X (chứa C, H, O) bằng dung dịch NaOH thu được mối Y
Nếu đốt cháy hoàn toàn Y thì luôn thu được Na2CO3, CO2 và H2O
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Cho các phát biểu sau:
(1) Este tạo bởi ancol no đơn chức hở và axit không no đơn chức (có 1 liên kết đôi C=C) hở có công thức phân tử chung là C n H 2 n + 2 O 2 n ≥ 3
(2) Ở nhệt độ thường chất béo chứa chủ yếu (C17H33COO)3C3H5 là chất lỏng
(3) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol
(4) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch
(5) Thủy phân hoàn toàn một este mạch hở X (chứa C, H, O) bằng dung dịch NaOH thu được mối Y
Nếu đốt cháy hoàn toàn Y thì luôn thu được Na2CO3, CO2 và H2O
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2