Cho amol lysin vào 250 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy số mol HCl phản ứng là 0,65 mol. Giá trị của a là:
A. 0,80
B. 0,40
C. 0,20
D. 0,325
Cho amol lysin vào 250 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy số mol HCl phản ứng là 0,65 mol. Giá trị của a là:
A. 0,80.
B. 0,40.
C. 0,20.
D. 0,325.
Cho 0,25 mol lysin (axit 2,6 – điaminohexanoic ) vào 400 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X. Cho HCl dư vào X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol HCl đã tham gia phản ứng là :
A. 0,5
B. 0,65
C. 0,9
D. 0,15
Cho hỗn hợp X gồm 0,15 mol axit glutamic và 0,1 mol lysin vào 250 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y. Cho HCl dư vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol HCl đã phản ứng là
A. 0,85
B. 0,75
C. 0,65
D. 0,72.
Cho 0,15 mol axit glutamic và 0,1 mol lysin vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là:
A. 0,55
B. 0,75
C. 0,50
D. 0,65
Cho 0,15 mol axit glutamic và 0,1 mol lysin vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là:
A. 0,55.
B. 0,75.
C. 0,50.
D. 0,65.
Cho hỗn hợp X gồm 0,15 mol H 2 N C 3 H 5 ( C O O H ) 2 (axit glutamic) và 0,1 mol H 2 N ( C H 2 ) 4 C H ( N H 2 ) C O O H (lysin) vào 250 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y. Cho HCl dư vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol HCl đã phản ứng là :
A. 0,75.
B. 0,65.
C. 0,70.
D. 0,85.
Chọn đáp án D.
Theo giả thiết, suy ra:
n − N H 2 = 2 n l y sin ⏟ 0 , 1 + n ax i t g l u t a m i c ⏟ 0 , 15 = 0 , 35 m o l , n O H − = n N a O H = 2.0 , 25 = 0 , 5 m o l .
Quy luật phản ứng :
O H − + H + → H 2 O ( 1 ) − N H 2 + H + → − N H 3 + ( 2 )
Theo (1), (2) và giả thiết, ta có:
n H C l = n H + = n O H − + n − N H 2 = 0 , 5 + 0 , 35 = 0 , 85 m o l
Cho 0,2 mol (NH2)2R(COOH) vào V ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được dung dịch X. Cho HCl dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol HCl đã phản ứng là 0,8. Giá trị của V là
A. 400
B. 300
C. 200
D. 600
Đáp án C
Ta gộp 2 quá trình lại thành cho 0,2 mol (NH2)2R(COOH) vào V ml dung dịch Ba(OH)2 1M phản ứng hoàn toàn với 0,8 mol HCl.
Ta có:
2 n Ba ( OH ) 2 + 2 N ( NH 2 ) 2 RCOOH = N HCl → n Ba ( OH ) 2 = 0 , 2
=> V = 200ml
Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là:
A. 0,50.
B. 0,55.
C. 0,65.
D. 0,70.
Đáp án C
Quy quá trình về: 0,15 mol Glu + 0,35 mol HCl + NaOH dư.
||⇒ nNaOH phản ứng = 2nGlu + nHCl = 0,65 mol
Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là:
A. 0,50.
B. 0,55.
C. 0,65.
D. 0,70.
Đáp án C
nNaOH=nHCl+2nGlutamic=0,175.2+2.0,15=0,65 mol