Thủy phân hoàn toàn một lượng chất béo trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 1 mol glixerol và
A. 3 mol muối của axit béo
B. 1 mol natri axetat
C. 1 mol muối của axit béo
D. 3 mol natri axetat
Thủy phân hoàn toàn 1 mol chất béo X bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol, 2 mol natri oleat và 1 mol natri stearat. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Thủy phân hoàn toàn chất béo E trong dung dịch NaOH dư, thu được hai muối gồm natri oleat và natri sterat theo tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1. Hiđro hóa hoàn toàn một lượng E cần vừa đủ V lít khí H2 (đktc), thu được 17,8 gam tristearin. Giá trị của V là
A. 1,344
B. 0,896
C. 0,448
D. 1,792
Đốt cháy hoàn toàn 17,64 gam một triglixerit X bằng O2 dư thu được 25,536 lít CO2 (đktc) và 18,36 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,01 mol X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 3,06 gam natri stearat và m gam muối natri của một axit béo Y. Giá trị của m là
A. 3,06
B. 6,12
C. 5,56
D. 6,04
Đốt cháy hoàn toàn 17,64 gam một triglixerit X bằng O2 dư thu được 25,536 lít CO2 (đktc) và 18,36 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,01 mol X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 3,06 gam natri stearat và m gam muối natri của một axit béo Y. Giá trị của m là
A. 3,06
B. 6,12
C. 5,56
D. 6,04
Đốt cháy hoàn toàn 17,64 gam một triglixerit X bằng O2 dư thu được 25,536 lít CO2(đktc) và 18,36 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,01 mol X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 3,06 gam natri stearat và gam muối natri của một axit béo Y. Giá trị của m là:
A. 6,12
B. 6,04
C. 5,56
D. 3,06
Chọn đáp án B
Có nCO2 = 1,14 mol và nH2O = 1,02 mol
→ nO (X) = 17 , 64 - 1 , 14 . 12 - 1 , 02 . 2 16 = 0,12 mol → nX = 0,02 mol
0,01 mol X thuỷ phân trong NaOH tạo ra 0,01 mol natri stearat và 0,01 mol glixrol và m gam muối natri của một axit béo Y
→ mY = ( 17,64:2) + 0,03. 40- 3,06 - 0,01. 92 = 6,04 gam.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất béo X cần dùng vừa đủ 3,16 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng chất béo trên bằng NaOH thu được m gam hỗn hợp hai muối của axit oleic và linoleic. Biết lượng X trên có thể làm mất màu dung dịch chứa tối đa 0,2 mol Br2. Giá trị của m là?
A. 38,56
B. 34,28
C. 36,32
D. 40,48
Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất béo X cần dùng vừa đủ 3,16 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng chất béo trên bằng NaOH thu được m gam hỗn hợp hai muối của axit oleic và linoleic. Biết lượng X trên có thể làm mất màu dung dịch chứa tối đa 0,2 mol Br2. Giá trị của m là?
A. 38,56
B. 34,28
C. 36,32
D. 40,48
Chất béo X tạo bởi 3 axit béo Y, Z, T. Cho 26,12 gam E gồm X, Y, Z, T tác dụng với H2 dư (Ni, t0) thu được 26,32 gam hỗn chất béo no và các axit béo no. Mặt khác, để thủy tác dụng hoàn toàn với 26,12 gam E cần vừa đủ 0,09 mol NaOH, thu được 27,34 gam muối và glixerol. Để đốt cháy hết 26,12 gam E cần vừa đủ a mol O2. Giá trị của a là
A. 2,50
B. 2,36
C. 3,34
D. 2,86
Chọn đáp án B
► Đặt nglixerol = nX = x; nH2O = nY,Z,T = y ⇒ nNaOH = 3x + y = 0,09 mol.
Bảo toàn khối lượng: 26,12 + 0,09 × 40 = 27,34 + 92x + 18y ||⇒ giải hệ có:
x = 0,02 mol; y = 0,03 mol ||● Đặt nCO2 = a; nH2O = b; nO2 = c.
Bảo toàn khối lượng: 26,12 + 32c = 44a + 18b || Bảo toàn nguyên tố Oxi:
0,02 × 6 + 0,03 × 2 + 2c = 2a + b || nCO2 – nH2O = nπ – nE.
⇒ a – b = 0,1 + 0,02 × 3 + 0,03 – (0,02 + 0,03) ||⇒ giải hệ có:
a = 1,68 mol; b = 1,54 mol; c = 2,36 mol
Một chất béo chứa este của axit panmitic và axit stearic và các axit béo tự do đó. Đốt cháy hoàn toàn chất béo đó thu được 0,5 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Thủy phân chất béo trên thu được khối lượng glixerol là
A. 9,2 gam.
B. 9 gam.
C. 18,4 gam
D. 4,6 gam.