Phân tử chất béo E được cấu tạo từ một gốc panmitat và hai gốc stearat liên kết với gốc hiđrocacbon của glixerol. Số đồng phân cấu tạo của E thỏa mãn là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Phân tử chất béo T được cấu tạo từ một gốc panmitat, một gốc oleat và một gốc stearat liên kết với gốc hiđrocacbon của glixerol. Số đồng phân cấu tạo của T thỏa mãn là
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Phân tử chất béo E được cấu tạo từ một gốc panmitat, một gốc oleat và một gốc stearat liên kết với gốc hiđrocacbon của glixerol. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Phân tử E có chứa 5 liên kết π.
B. Có 3 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của E.
C. Công thức phân tử chất E là C55H104O6.
D. E cộng H2 (xúc tác Ni, to) theo tỉ lệ mol 1 : 1.
Phân tử chất béo T được cấu tạo từ một gốc panmitat và hai gốc oleat liên kết với gốc hiđrocacbon của glixerol. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Phân tử T có chứa hai liên kết đôi C=C
B. Có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của T
C. Phân tử T có chứa 52 nguyên tử cacbon
D. 1 mol T làm mất màu tối đa 2 mol Br2 trong dung dịch
Chọn đáp án C
gốc panmitat là C15H31COO; gốc oleat là C17H33COO ||→ CTPT của T là C55H102O6.
||→ thấy ngay phát biểu C sai. còn lại, A, B, D đều đúng.
Trong cấu tạo của este T (công thức phân tử C9H10O2 chứa vòng thơm) có nguyên tử oxi liên kết với nguyên tử cacbon no của gốc hiđrocacbon và không chứa gốc fomat. Số đồng phân cấu tạo của T thỏa mãn là
A. 4.
B. 6.
C. 3.
D. 5.
Chọn đáp án B
este T (C9H10O2) có nguyên tử oxi liên kết với nguyên tử cacbon no
của gốc hiđrocacbon và không chứa gốc fomat → thỏa mãn có các đồng phân cấu tạo sau:
C6H5COOC2H5 (etyl benzoat); C6H5CH2COOCH3 (metyl benzyletanoic);
CH3C6H4COOCH3 (metyl (o, p, m)-metylphenolat); CH3COOCH2C6H5 (benzyl axetat).
Tổng có tất cả là 6 chất thỏa mãn.
Triglixerit T có thành phần cấu tạo gồm gốc glixerol liên kết với hai gốc axit béo no và một gốc axit béo không no (có một nối đôi C=C). Công thức phân tử của T có dạng là
A. CnH2nO6
B. CnH2n – 6O6
C. CnH2n – 4O6
D. CnH2n – 2O6
Chọn đáp án B
Triglixerit T có thành phần cấu tạo gồm gốc glixerol liên kết với hai gốc
axit béo no và một gốc axit béo không no (có một nối đôi C=C)
||→ ∑πtrong T = πC=C + πC=O = 1 + 3 = 4
||→ công thức của T là CnH2n + 2 – 2 × 4O6 ⇄ CnH2n – 6O6.
Este T (C9H10O2) có thành phần gồm gốc axit cacboxylic liên kết với gốc hiđrocacbon của ancol thơm. Số đồng phân cấu tạo của T thỏa mãn là
A. 3.
B. 5.
C. 6.
D. 4.
Chọn đáp án C
Thỏa mãn yêu cầu giả thiết có các chất sau đây:
Tổng có 6 chất.
Triglixerit E có thành phần cấu tạo gồm gốc glixerol và hai loại gốc axit béo no. Công thức phân tử của E có dạng là
A. CnH2n – 4O6
B. CnH2n – 2O6
C. CnH2nO6
D. CnH2n – 6O6
Chọn đáp án A
Triglixerit E có thành phần cấu tạo gồm gốc glixerol và hai loại gốc axit béo no
||→ ∑nπ trong E = 3 → E dạng CnH2n + 2 – 6O6 ⇄ CnH2n – 4O6.
Este E (C8H8O2) có thành phần gồm gốc axit cacboxylic liên kết với nguyên tử cacbon của vòng benzen. Số đồng phân cấu tạo của E thỏa mãn là
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Chọn đáp án B
E là hợp chất este ở đó gốc COO đính trực tiếp vào vòng benzen.
Triglixerit E có cấu tạo từ hai trong số các loại gốc axit béo là stearat, oleat, linoleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng O2, thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,12 mol. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E bằng H2 dư (xúc tác Ni, to), thu được 35,6 gam chất béo no. Phân tử E có chứa
A. 5 liên kết π
B. 54 nguyên tử cacbon
C. 108 nguyên tử hiđro
D. một gốc stearat
Chọn đáp án C
các gốc stearat, oleat, linoleat đều có 18C
→ 35,6 gam chất béo no chính là (C17H35COO)3C3H5 ⇄ 0,04 mol.
||→ nCO2 = 0,04 × 57 = 2,28 mol → đốt E cho 2,28 – 0,12 = 2,16 mol H2O.
Theo đó, số H = 2,16 ÷ 0,04 × 2 = 108 ||→ thấy ngay và luôn B sai, C đúng → chọn C. ♣.
p/s: phân tích thêm: nCO2 – nH2O = 0,12 mol = 3 × 0,04 = 3nE
||→ trong E có 3 + 1 = 4π → A sai. Nữa: 4π = 3πC=O + 1πC=C
||→ E được tạo từ 2 gốc stearic và 1 gốc oleic → D cũng sai nốt