Chọn đáp án A
Triglixerit E có thành phần cấu tạo gồm gốc glixerol và hai loại gốc axit béo no
||→ ∑nπ trong E = 3 → E dạng CnH2n + 2 – 6O6 ⇄ CnH2n – 4O6.
Chọn đáp án A
Triglixerit E có thành phần cấu tạo gồm gốc glixerol và hai loại gốc axit béo no
||→ ∑nπ trong E = 3 → E dạng CnH2n + 2 – 6O6 ⇄ CnH2n – 4O6.
Triglixerit T có thành phần cấu tạo gồm gốc glixerol liên kết với hai gốc axit béo no và một gốc axit béo không no (có một nối đôi C=C). Công thức phân tử của T có dạng là
A. CnH2nO6
B. CnH2n – 6O6
C. CnH2n – 4O6
D. CnH2n – 2O6
Chia hỗn hợp gồm este X (CnH2n-6O4, hai chức, mạch hở) và chất béo Y (CmH2m-6O6) thành hai phần bằng nhau.
Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được CO2 và 36,36 gam H2O.
Hiđro hóa hoàn toàn phần hai cần vừa đủ 4,256 lít khí H2 (đktc), thu được 40,62 gam hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ. Thủy phân hoàn toàn E bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hai ancol và m gam hỗn hợp gồm hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 82.
Biết axit béo chứa từ 12 đến 24 nguyên tử cacbon. Giá trị của m là
A. 35,06
B. 33,40
C. 42,58
D. 40,92
Khi đun nóng glixerol với hỗn hợp 2 axit béo C17H35COOH và C17H33COOH để thu chất béo có thành phần chứa hai gốc axit của 2 axit trên. Số công thức cấu tạo có thể có của chất béo là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 6.
Triglixerit E có cấu tạo từ hai trong số các loại gốc axit béo là stearat, oleat, linoleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng O2, thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,12 mol. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E bằng H2 dư (xúc tác Ni, to), thu được 35,6 gam chất béo no. Phân tử E có chứa
A. 5 liên kết π
B. 54 nguyên tử cacbon
C. 108 nguyên tử hiđro
D. một gốc stearat
Chia hỗn hợp gồm este X (CnH2n-6O4, hai chức, mạch hở) và chất béo Y (CmH2m-4O6) thành 3 phần bằng nhau.
Hiđro hóa hoàn toàn phần một cần vừa đủ 2,24 lít khí H2 (đktc), thu được 40,94 gam hai chất hữu cơ.
Đốt cháy hoàn toàn phần hai, thu được CO2 và 39,78 gam H2O.
Thủy phân hoàn toàn phần ba bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hai ancol no, đa chức và m gam hỗn hợp gồm hai muối.
Biết axit béo chứa từ 12 đến 24 nguyên tử cacbon. Giá trị của m là
A. 42,76
B. 38,06
C. 31,64
D. 36,34
Phân tử chất béo E được cấu tạo từ một gốc panmitat và hai gốc stearat liên kết với gốc hiđrocacbon của glixerol. Số đồng phân cấu tạo của E thỏa mãn là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho hỗn hợp E chứa bốn chất hữu cơ mạch hở gồm peptit X (cấu tạo từ hai amino axit có dạng H2NCmH2mCOOH), este Y (CnH2n – 12O6) và hai axit không no Z, T (Y, Z, T có cùng số mol). Đun nóng 24,64 gam hỗn hợp E với dung dịch chứa 0,35 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được glixerol và a gam hỗn hợp rắn M chỉ chứa 4 muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 24,64 gam hỗn hợp E cần vừa đủ 1,12 mol O2, thu được 0,96 mol CO2. Giá trị của a gần nhất là:
A. 37,76 gam.
B. 41,90 gam.
C. 43,80 gam.
D. 49,50 gam.
Hỗn hợp E gồm peptit X (mạch hở, phân tử chứa 5 liên kết peptit, được tạo thành từ glyxin và alanin) và chất béo no Y (chứa một loại gốc axit béo). Thủy phân hoàn toàn m gam E cần vừa đủ dung dịch chứa 7,2 gam NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp muối khan và 1,84 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 1,84 mol khí O 2 , tạo thành C O 2 , H 2 O v à N 2 . Phân tử khối của X là
A. 416.
B. 402.
C. 374.
D. 388.
Xà phòng hóa hoàn toàn triglixerit X, thu được glixerol, 2 muối của axit béo no và 1 muối của axit béo không no chứa 1 liên kết đôi. Công thức phân tử của X có dạng
A. CnH2nO6
B. CnH2n-2O6
C. CnH2n-6O6
D. CnH2n-4O6