Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
2 tháng 7 2018 lúc 12:44

Đáp án C.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
18 tháng 10 2019 lúc 4:13

C

Vì mệnh đề đầu ở dạng mệnh đề rút gọn Having finished nên đây phải là hai mệnh đề cùng chủ ngữ mang nghĩa chủ động [ chủ ngữ là 'he']

=>Đáp án C. It was delevered => he delivered it

Tạm dịch: Sau khi anh ấy hoàn thành xong bài báo cáo học kỳ trước hạn chót , anh ấy nộp cho giáo sư trước lớp.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
27 tháng 12 2019 lúc 2:10

Đáp án C

 it was delivered => he delivered it

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
21 tháng 10 2018 lúc 13:05

Đáp án C

Kiến thức: Dạng chủ động, bị động

Giải thích:

it was delivered => he delivered it

Chủ ngữ trong câu này phải là người thực hiện hành động “finish” ở vế trước, vì thế chủ ngữ không thể là “it” được. Phải chuyển sang thể chủ động

Tạm dịch: Sau khi hoàn thành bài thi học kỳ của mình trước thời hạn, cậu ấy giao cho giáo sư trước lớp.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
4 tháng 12 2019 lúc 18:19

Đáp án C. it was delivered => he delivered it

Giải thích: Chỉ có thể rút gọn một mệnh đề về dạng V_ing khi chủ ngữ của hai mệnh đề giống nhau. Ở vế 1, having finished his term paper có chủ ngữ là he do người thì mới hoàn thành bài viết được, ở vế 2, it was delivered thì chủ ngữ it term paper vì bài viết được nộp chứ không thể là anh ta được nộp lên cho thầy được. Do hai chủ ngữ khác nhau mà dùng mệnh để rút gọn nên sai, phải thay đổi vế 2 để chủ ngữ về 2 từ term paper thành he thì mới đồng bộ với vế 1.

Dịch nghĩa: Sau khi hoàn thành bài viết cuối khóa trước hạn, anh ta nộp nó lên cho giáo sư trước lớp.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
23 tháng 10 2017 lúc 18:17

 

 

Chọn B       Thời gian trong câu là the Middle Ages: trung cổ, nghĩa là quá khứ.

=> Động từ “have” cần chia dạng quá khứ đơn chứ không phải hiện tại đơn.

=>  Đáp án B là phương án cần sửa, sửa lại thành had.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
8 tháng 2 2018 lúc 5:24

Đáp án : D

D: exploding -> it exploded

Ving dùng với 2 mệnh đề cùng S nhưng S1 là he và ở đây lại cần S2 là the car -> không dùng được Ving mà phải dùng 1 mệnh đề đầy đủ

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
7 tháng 11 2017 lúc 6:59

Đáp án là A

Cấu trúc: Thức giả định

S1 + suggest/ It is/ It was suggested that + S2 + (should) Vo

Thought => think

Câu này dịch như sau: Nó được đề nghị rằng anh ấy nên suy nghĩ lại 2 lần trước khi từ bỏ công việc trước đó

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
12 tháng 9 2018 lúc 17:35

Đáp án là D

Phương pháp: Cách sử dụng afraid to và afraid of (ving) trong tiếng Anh

Cấu trúc I am afraid to do something = Tôi ngại (sợ) làm điều gì đó. Tôi không muốn làm điều đó bởi vì điều đó nguy hiểm hoặc kết quả có thể không tốt.

Chúng ta sử dụng afraid to do với những việc chúng ta có chủ tâm.

Ví dụ:

- A lot of people are afraid to go out at night.

(= they don't want to go out because it is dangerous — so they don't go out)

trúc I am afraid of something happening = Có khả năng một việc gì xấu sẽ xảy ra (ví dụ tai nạn).

Chúng ta không sử dụng afraid of + Ving cho những việc mà chúng ta có chủ tâm.

Ví dụ:

- The path was icy, so we walked very carefully. We were afraid of falling.

(= it was possible we would fall “ KHÔNG nói 'we were afraid to fall')

Tóm lại, bạn ngại phải làm điều gì đó (afraid to do) vì bạn sợ xảy ra một điều gì đó (afraid of something happening) như là một hậu quả tất yếu.

Ví dụ:

- I was afraid to go near the dog because I was afraid of being bitten.

Tôi sợ đi gần con chó vì tôi sợ bị cắn.

Of doing => to do

Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ lăn ở hố sâu 20 mét, vì vậy tôi hơi sợ phải làm việc đó

Bình luận (0)