Este E (đơn chức, mạch hở, phân tử chứa hai liên kết pi) có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố mC : mH = 8 : 1. Số đồng phân cấu tạo của E thỏa mãn là
A. 5.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Este E ( đơn chức, mạch hở, phân tử chứa hai liên kết π) có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố m C : m H = 8 : 1 . Thủy phân E bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có chứa ancol. Số công thứ cấu tạo phù hợp của E là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Este E (đơn chức, mạch hở, phân tử chứa hai liên kết π) có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố . Thủy phân E trong môi trường NaOH thu được sản phẩm có chứa ancol. Số công thức cấu tạo phù hợp của E là
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Chọn đáp án A
mC : mH = 8 : 1 ⇔ nC : nH = 2 : 3.
Số H trong một phân tử este luôn chẵn, trong E lại chứa hai liên kết π và E đơn chức nên E có công thức phân tử là C4H6O2.
E đơn chức, có hai liên kết π nên E có 1 liên kết C=C.
Thủy phân E trong NaOH thu được ancol nên C=C không được đính ngay sau COO–.
Các công thức cấu tạo phù hợp với E: HCOOCH2CH=CH2 và CH2=CHCOOCH3.
Este X đơn chức, trong phân tử chứa vòng benzen; trong X, tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố là mC : mH : mO = 12 : 1: 4. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn của X là
A. 3.
B. 5.
C. 6.
D. 4.
Chọn đáp án D.
X đơn chức => Số nguyên tử O = 2
Đặt CTTQ của X là CxHyO2
=> CTPT của X là C8H8O2.
Các đồng phân cấu tạo của X là:
Este X đơn chức, trong phân tử chứa vòng benzen; trong X, tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố là mC : mH : mO = 12 : 1: 4. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn của X là
A. 3
B. 5
C. 6
D. 4
Chọn đáp án D.
X đơn chức => Số nguyên tử O = 2
Đặt CTTQ của X là CxHyO2
⇒ CTPT của X là C8H8O2.
Các đồng phân cấu tạo của X là:
Este T (no, đơn chức, mạch cacbon phân nhánh) có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố mC : mO = 15 : 8. Số đồng phân cấu tạo của T thỏa mãn là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Chọn đáp án C
dạng cho PTK này thì tăng số O là tìm ra CTPT nhanh nhất ( vì O có M = 16 lớn nhất ).
► Nhưng trước hết chú ý tác dụng với Na mà M = 60 thì chỉ có thể là -OH của ancol hoặc axit thôi.
z = 1 thì 12x + y = 44 → x = 3, y = 8 → là C3H8O. Có 3 đồng phân bền là ancol: CH3CH2CH2OH (1); CH3CHOHCH3 (2);
z = 2 thì 12x + y = 28 → x = 2, y = 4 → là C2H4O2.
Chú ý ngoài axit axetic CH3COOH (3) thì còn 1 chất nữa là HO-CH2-CHO (4) ( tạp chức ).
Vậy có tất 4 chất thỏa mãn yêu cầu
Este T (no, đơn chức, mạch cacbon phân nhánh) có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố mC : mO = 15 : 8. Số đồng phân cấu tạo của T thỏa mãn là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Chọn đáp án D
HD: giải mC : mO = 15 : 8 ⇄ nC : nO = 5 : 2.
E đơn chức, no nên công thức của E là C5H10O2.
► E có mạch cacbon phân nhánh nên thỏa mãn yêu cầu gồm có:
(1 + 4): HCOOCH(CH3)CH2CH3 (sec-butyl fomat).
(1 + 4): HCOOCH2)CH(CH32 (isobutyl fomiat).
(1 + 4): HCOOC(CH3)3 (tert-butyl fomat)
(2 + 3): CH3COOCH(CH3)2 (isopropyl fomat).
(4 + 1): (CH3)2CHCOOCH3 (metyl isobutirat)
Tổng có 5 chất thỏa mãn
Trong phân tử amin E (no, đơn chức, mạch hở) có tỉ lệ khối lượng mC : mH = 4 : 1. Số công thức cấu tạo là amin bậc một của E là
A. 2.
B. 4.
C. 3
D. 1
Este T (đơn chức, mạch hở, phân tử chứa một nối đôi C=C) có chứa 60% nguyên tố cacbon về khối lượng. Thủy phân T trong môi trường NaOH thu được sản phẩm có chứa ancol no. Số đồng phân cấu tạo của T thỏa mãn là
A. 2
B. 3.
C. 4
D. 5
Chọn đáp án C
Este T đơn chức, mạch hở, chứa một C=C nên có công thức chung là CnH2n–2O2.
Cacbon trong T chiếm 60% về khối lượng = 0,6 ⇒ n = 5
Đốt cháy hoàn toàn este E (đơn chức, mạch hở, phân tử chứa không quá hai liên kết π) cần số mol O2 bằng 7 6 số mol CO2 tạo thành. Số công thức cấu tạo của E thỏa mãn là
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Chọn đáp án C
+ Trường hợp 1: Este E chứa một liên kết π : C n H 2 n O 2
Este E có hai đồng phân cấu tạo: H C O O C 2 H 5 , C H 3 C O O C H 3
+ Trường hợp 2: Este chứa 2 liên kết π : C n H 2 n - 2 O 2
Suy ra: Loại