Este T (no, đơn chức, mạch cacbon phân nhánh) có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố mC : mO = 15 : 8. Số đồng phân cấu tạo của T thỏa mãn là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Este T (no, đơn chức, mạch cacbon phân nhánh) có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố mC : mO = 15 : 8. Số đồng phân cấu tạo của T thỏa mãn là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Chọn đáp án D
HD: giải mC : mO = 15 : 8 ⇄ nC : nO = 5 : 2.
E đơn chức, no nên công thức của E là C5H10O2.
► E có mạch cacbon phân nhánh nên thỏa mãn yêu cầu gồm có:
(1 + 4): HCOOCH(CH3)CH2CH3 (sec-butyl fomat).
(1 + 4): HCOOCH2)CH(CH32 (isobutyl fomiat).
(1 + 4): HCOOC(CH3)3 (tert-butyl fomat)
(2 + 3): CH3COOCH(CH3)2 (isopropyl fomat).
(4 + 1): (CH3)2CHCOOCH3 (metyl isobutirat)
Tổng có 5 chất thỏa mãn
Este E (đơn chức, mạch hở, phân tử chứa hai liên kết pi) có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố mC : mH = 8 : 1. Số đồng phân cấu tạo của E thỏa mãn là
A. 5.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Chọn đáp án A
Dùng phương pháp định tính phân tích: mC : mH = 8 : 1 ⇄ nC : nH = 2 : 3.
E là este đơn chức, mạch hở và phân tử chứa 2 liên kết π, E có dạng C2mH3mO2.
Dựa vào công thức tổng quát của este đơn chức là CnH2n + 2 – 2πO2
||→ có phương trình: 3m = 2 × 2m + 2 – 2 × 2 → giải ra m = 2.
||→ E là C4H6O2. Các đồng phân cấu tạo của E thỏa mãn gồm:
Este X đơn chức, trong phân tử chứa vòng benzen; trong X, tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố là mC : mH : mO = 12 : 1: 4. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn của X là
A. 3.
B. 5.
C. 6.
D. 4.
Chọn đáp án D.
X đơn chức => Số nguyên tử O = 2
Đặt CTTQ của X là CxHyO2
=> CTPT của X là C8H8O2.
Các đồng phân cấu tạo của X là:
Este X đơn chức, trong phân tử chứa vòng benzen; trong X, tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố là mC : mH : mO = 12 : 1: 4. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn của X là
A. 3
B. 5
C. 6
D. 4
Chọn đáp án D.
X đơn chức => Số nguyên tử O = 2
Đặt CTTQ của X là CxHyO2
⇒ CTPT của X là C8H8O2.
Các đồng phân cấu tạo của X là:
Este T (đơn chức, mạch hở, phân tử chứa một nối đôi C=C) có chứa 60% nguyên tố cacbon về khối lượng. Thủy phân T trong môi trường NaOH thu được sản phẩm có chứa ancol no. Số đồng phân cấu tạo của T thỏa mãn là
A. 2
B. 3.
C. 4
D. 5
Chọn đáp án C
Este T đơn chức, mạch hở, chứa một C=C nên có công thức chung là CnH2n–2O2.
Cacbon trong T chiếm 60% về khối lượng = 0,6 ⇒ n = 5
Trong thành phần este T no mạch hở, khối lượng nguyên tố cacbon gấp 8 lần khối lượng nguyên tố hiđro. Biết T được tạo từ ancol đơn chức và axit cacboxylic có mạch cacbon không phân nhánh. Số liên kết pi trong một phân tử T là
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3.
Chọn đáp án C
trong T: mC : mH = 8 : 1 → số C : số H = 8 ÷ 12 = 2 : 3.
||→ T có dạng C2nH3nOm. este T no, mạch hở nên: 3n = 2 × 2n + 2 – m
||→ m – n = 2. Axit mạch không phân nhánh (⇄ có không quá 2 nhóm chức),
ancol đơn chức → este có không quá 2 nhóm chức → m ≤ 4; m chẵn nên m = 2 hoặc m = 4.
m = 2, n = 0 → loại; m = 4 → n = 2 → T là C4H6O4 → ok.!
khi đó, T chỉ có 2 πC=O
Trong thành phần este T no mạch hở, khối lượng nguyên tố cacbon gấp 8 lần khối lượng nguyên tố hiđro. Biết T được tạo từ ancol đơn chức và axit cacboxylic có mạch cacbon không phân nhánh. Số liên kết pi trong một phân tử T là
A. 0.
B. 1.
C. 2
D. 3
Chọn đáp án C
trong T: mC : mH = 8 : 1 → số C : số H = 8 ÷ 12 = 2 : 3.
||→ T có dạng C2nH3nOm. este T no, mạch hở nên: 3n = 2 × 2n + 2 – m
||→ m – n = 2. Axit mạch không phân nhánh (⇄ có không quá 2 nhóm chức),
ancol đơn chức → este có không quá 2 nhóm chức → m ≤ 4; m chẵn nên m = 2 hoặc m = 4.
m = 2, n = 0 → loại; m = 4 → n = 2 → T là C4H6O4 → ok.!
khi đó, T chỉ có 2 πC=O
Este T đơn chức, mạch hở, phân tử chứa một nối đôi C=C và có phần trăm khối lượng nguyên tố cacbon bằng 60%. Số đồng phân cấu tạo của T có chứa gốc axit không no là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Chọn đáp án C
Este T đơn chức, mạch hở, phân tử chứa một nối đôi C=C nên E có dạng CnH2n – 2O2.
||→ %mC trong T = 12n ÷ (14n + 30) = 0,6 → giải ra n = 5 → T là C5H8O2.
T có 1πC=C mà gốc axit không no nên phần gốc ancol sẽ là no thôi.
||→ thỏa mãn yêu cầu có: CH2=CHCOOCH2CH3 (3 + 2); CH2=CHCH2COOCH3 (4 + 1);
CH3CH=CHCOOCH3 (4 + 1) và CH2=C(CH3)COOCH3 (4 + 1).
||→ Tổng có 4 chất thỏa mãn
Hỗn hợp T gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo, mạch cacbon không phân nhánh và đều có nguyên tử oxi liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon không no của gốc hiđrocacbon. Đốt cháy hoàn toàn m gam T cần dùng 2,88 gam khí O2, thu được 1,792 lít khí CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O. Công thức cấu tạo hai este trong T là
A. CH3CH2COOCH=CH2, CH3COOCH=CHCH3
B. CH3COOCH=CHCH3, HCOOCH=CHCH2CH3
C. CH2=CHCOOCH3, HCOOCH2CH=CH2
D. CH3COOCH=CH2, HCOOCH=CHCH3
Chọn đáp án D
m g a m T + 0 , 09 m o l O 2 → t 0 0 , 08 m o l C O 2 + 0 , 06 m o l H 2 O
bảo toàn nguyên tố O: n O t r o n g T + 2 n O 2 = 2 n C O 2 + n H 2 O → n T = 1 2 n O t r o n g T = 0 , 02 m o l
→ số nguyên tử C = n C O 2 ÷ n T = 4 ;
số nguyên tử H = 2 n H 2 O ÷ n T = 6
→ T là C 4 H 6 O 2
→ Hai este trong T gồm: C H 3 C O O C H = C H 2 và H C O O C H = C H C H 3