Hợp chất hữu cơ T (mạch hở, bền ở điều kiện thường) có công thức phân tử C3H6O2. Biết T chỉ chứa các nhóm chức ancol, anđehit, axit và este. Số đồng phân cấu tạo của T thỏa mãn là
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.
Hợp chất hữu cơ E (mạch hở, bền ở điều kiện thường) có công thức phân tử C2H4O2. Số đồng phân cấu tạo của E thỏa mãn là
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Chọn đáp án A
Hợp chất hữu cơ E (mạch hở, bền ở điều kiện thường) có công thức phân tử C2H4O2.
Thỏa mãn E có các cấu tạo sau: HCOOCH3 (este: metyl fomat); CH3COOH (axit axetic).
HOCH2CHO (tạp chức: hiđroxyaxetanđehit). Tổng có 3 chất
Hợp chất hữu cơ X mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức, có công thức phân tử là C6H10O4. Khi thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit thu được axit cacboxylic Y duy nhất và hỗn hợp chứa 2 ancol. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Giải thích:
Độ bất bão hòa: k = (2C + 2 – H):2 = (2.6+2-10):2 = 2
Mà thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit thu được axit cacboxylic Y duy nhất và hỗn hợp chứa 2 ancol
=> X là este no, 2 chức, mạch hở => Y là axit no 2 chức, mạch hở
CTCT của X:
Vậy có 3 CTCT phù hợp
Đáp án D
Hợp chất hữu cơ X mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức, có công thức phân tử là C6H10O4. Khi thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit thu được axit cacboxylic Y duy nhất và hỗn hợp chứa 2 ancol. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Đáp án D
Độ bất bão hòa: k = (2C + 2 – H):2 = (2.6+2-10):2 = 2
Mà thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit thu được axit cacboxylic Y duy nhất và hỗn hợp chứa 2 ancol
=> X là este no, 2 chức, mạch hở => Y là axit no 2 chức, mạch hở
CTCT của X:
Vậy có 3 CTCT phù hợp
Hợp chất hữu cơ T (mạch hở, chứa một chức este) tạo bởi một ancol no, hai chức và một axit cacboxylic no, đơn chức. Công thức phân tử của T có dạng là
A. CnH2n – 2O2.
B. CnH2nO3.
C. CnH2nO2.
D. CnH2n – 2O3.
Chọn đáp án B
T mạch hở → vòng = 0; chứa một chức este và
được tạo bởi một ancol no, hai chức và một axit cacboxylic no, đơn chức
→ πC=O = 1 và πC=C = 0 → ∑π = 1. Thêm chú ý ancol 2 chức nên số O của T là 3.
||→ công thức của T là CnH2n + 2 – 2 × 1O3 ⇄ CnH2nO3
Cho E là este no, hai chức, mạch hở; T là hỗn hợp gồm hai este no, đơn chức, mạch hở, là đồng phân cấu tạo. Đốt cháy hoàn toàn 6,20 gam hỗn hợp gồm E và T bằng O2, thu được 0,22 mol CO2 và 0,18 mol H2O. Biết E được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol đều chỉ chứa một loại nhóm chức. Số đồng phân cấu tạo của E thỏa mãn là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn đáp án B
E là este no, hai chức, mạch hở
→ CTPT E có dạng C n H 2 n – 2 O 4 (n ≥ 4).
T là hỗn hợp gồm hai este no, đơn chức, mạch hở, là đồng phân cấu tạo
→ 2 este trong T cùng CTPT dạng C m H 2 m O 2 (m ≥ 3, từ 3 trở lên mới có đồng phân).
♦ Giải đốt 6 , 2 g a m ( E + T ) + O 2 → t 0 0 , 22 m o l C O 2 + 0 , 18 m o l H 2 O
6 , 2 = m C + m H + m O = 0 , 22 × 12 + 0 , 18 × 2 + m O → m O = 3 , 2 g a m → n O = 0 , 2 m o l
Tương quan ∑ n C O 2 – ∑ n H 2 O = n E = 0 , 04 m o l ; E có 4O; T có 2O
nên bảo toàn O trong hỗn hơp E, T có n T = ( 0 , 2 – 0 , 04 × 4 ) ÷ 2 = 0 , 02 m o l
∑ n C O 2 = 0 , 04 n + 0 , 02 m = 0 , 22
⇄ 2n + m = 11. kết hợp điều kiện của n, m
→ nghiệm nguyên duy nhất thỏa mãn là
n = 4, m = 3 → E là C 4 H 6 O 4
thỏa mãn E có C O O C H 3 2 (metyl oxalat) và ( H C O O ) 2 C 2 H 4 (etan-1,2-điyl đifomat)
có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn
X là este mạch hở được tạo bởi từ một axit cacboxylic đa chức và một ancol đơn chức, trong X chỉ chứa một loại nhóm chức. Hiđro hóa hoàn toàn X bằng lượng H2 vừa đủ (xúc tác Ni, t0), thu được este Y có công thức phân tử là C6H10O4. Số đồng phân có thể có của X thỏa mãn các điều kiện trên là
A. 3
B. 2
C. 1.
D. 4
Chọn đáp án A
Các CTCT thỏa mãn là CH3OOC-CH=CH-COOCH3,
CH3OOC-C(=CH2)-COOCH3, CH3OOC-C≡C-COOCH3
Hợp chất hữu cơ T (mạch hở, chứa một chức este) tạo bởi một axit cacboxylic chứa một nối đôi C=C, hai chức và một ancol no, ba chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam T bằng O2, thu được 6,16 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Số công thức cấu tạo thỏa mãn của T là
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Chọn đáp án B
➤ Xem lại phần lí thuyết về phản ứng tạo hợp chất hữu cơ T kiểu này:
TH này, ancol no còn axit có 1 nối đôi C=C
⇒ CTPT của T có dạng C n H 2 n – 4 O 6
• giải đốt m g a m C n H 2 n – 4 O 6 + O 2 → t 0 0 , 14 m o l C O 2 + 0 , 1 m o l H 2 O
Tương quan đốt có 2 n T = ∑ n C O 2 – ∑ n H 2 O = 0 , 04 m o l ⇒ n T = 0 , 02 m o l
⇒ số CT = 0,14 ÷ 0,02 = 7 = 4 + 3. Chỉ có hai cặp ancol axit tạo T là
axit HOOC–CH=CH–COOH và ancol là glixerol C 3 H 5 ( O H ) 3 ;
hoặc cặp axit H O O C – C ( = C H 2 ) – C O O H và ancol cũng là glixerol C 3 H 5 ( O H ) 3
cố định HOOC–CH=CH–COO như nhóm thế T đính vào C 3 H 7 O 2
thấy có cách: H O C H 2 C H ( O H ) C H 2 T và H O C H 2 C H ( T ) C H 2 O H
tương tự với cặp axit – ancol kia → tổng có 4 đp cấu tạo thỏa mãn.
Cho E là este no, hai chức, mạch hở; T là este đơn chức, có một liên kết đôi C=C, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm E và T cần vừa đủ 0,42 mol O2, thu được CO2 và 0,32 mol H2O. Biết E được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol đều chỉ chứa một loại nhóm chức. Số đồng phân cấu tạo của E thỏa mãn là
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
Chọn đáp án C
Bảo toàn nguyên tố O:
Este E là C 5 H 8 O 4 ; este T là C 3 H 4 O 2 ( H C O O C H = C H 2 )
Hợp chất Y mạch hở, chỉ chứa chức este, tạo thành từ axit cacboxylic đơn chức và ancol đa chức. Đốt cháy hoàn toàn 3,3 gam Y cần vừa đủ 2,8 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và 1,8 gam H2O. Biết Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Số đồng phân cấu tạo của Y thỏa mãn là
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Chọn đáp án A
♦ giải đốt
3 , 3 g a m Y + 0 , 125 m o l O 2 → t 0 C O 2 + 0 , 1 m o l H 2 O
BTKL có m C O 2 = 5 , 5 g a m → n C O 2 = 0 , 125 m o l
BTNT có n O t r o n g Y = n H 2 O = 0 , 1 m o l
Tỉ lệ n C : n H : n O = 5 : 8 : 4
→ CTĐGN của Y là C 5 H 8 O 4
CTPT ≡ CTĐGN → CTPT của Y cũng là C 5 H 8 O 4
Y chỉ chứa chức este, có 4O → cho biết Y là este 2 chức → ancol có 2 chức.
Thỏa mãn Y có các cấu tạo sau: H C O O C H 2 C H 2 O O C C H 3 ;
H C O O C H 2 C H 2 C H 2 O O C H và H C O O C H 2 C H ( C H 3 ) O O C H
rõ hơn:
Tổng có 3 đồng phân cấu tạo