Trong cấu tạo của este T (công thức phân tử C9H10O2 chứa vòng thơm) có nguyên tử oxi liên kết với nguyên tử cacbon no của gốc hiđrocacbon và không chứa gốc fomat. Số đồng phân cấu tạo của T thỏa mãn là
A. 4.
B. 6.
C. 3.
D. 5.
Hỗn hợp T gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo, mạch cacbon không phân nhánh và đều có nguyên tử oxi liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon không no của gốc hiđrocacbon. Đốt cháy hoàn toàn m gam T cần dùng 2,88 gam khí O2, thu được 1,792 lít khí CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O. Công thức cấu tạo hai este trong T là
A. CH3CH2COOCH=CH2, CH3COOCH=CHCH3
B. CH3COOCH=CHCH3, HCOOCH=CHCH2CH3
C. CH2=CHCOOCH3, HCOOCH2CH=CH2
D. CH3COOCH=CH2, HCOOCH=CHCH3
Chọn đáp án D
m g a m T + 0 , 09 m o l O 2 → t 0 0 , 08 m o l C O 2 + 0 , 06 m o l H 2 O
bảo toàn nguyên tố O: n O t r o n g T + 2 n O 2 = 2 n C O 2 + n H 2 O → n T = 1 2 n O t r o n g T = 0 , 02 m o l
→ số nguyên tử C = n C O 2 ÷ n T = 4 ;
số nguyên tử H = 2 n H 2 O ÷ n T = 6
→ T là C 4 H 6 O 2
→ Hai este trong T gồm: C H 3 C O O C H = C H 2 và H C O O C H = C H C H 3
Este T (C9H10O2) có thành phần gồm gốc axit cacboxylic liên kết với gốc hiđrocacbon của ancol thơm. Số đồng phân cấu tạo của T thỏa mãn là
A. 3.
B. 5.
C. 6.
D. 4.
Chọn đáp án C
Thỏa mãn yêu cầu giả thiết có các chất sau đây:
Tổng có 6 chất.
Este E (C8H8O2) có thành phần gồm gốc axit cacboxylic liên kết với nguyên tử cacbon của vòng benzen. Số đồng phân cấu tạo của E thỏa mãn là
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Chọn đáp án B
E là hợp chất este ở đó gốc COO đính trực tiếp vào vòng benzen.
Este T đơn chức, mạch hở, phân tử chứa một nối đôi C=C và có phần trăm khối lượng nguyên tố cacbon bằng 60%. Số đồng phân cấu tạo của T có chứa gốc axit không no là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Chọn đáp án C
Este T đơn chức, mạch hở, phân tử chứa một nối đôi C=C nên E có dạng CnH2n – 2O2.
||→ %mC trong T = 12n ÷ (14n + 30) = 0,6 → giải ra n = 5 → T là C5H8O2.
T có 1πC=C mà gốc axit không no nên phần gốc ancol sẽ là no thôi.
||→ thỏa mãn yêu cầu có: CH2=CHCOOCH2CH3 (3 + 2); CH2=CHCH2COOCH3 (4 + 1);
CH3CH=CHCOOCH3 (4 + 1) và CH2=C(CH3)COOCH3 (4 + 1).
||→ Tổng có 4 chất thỏa mãn
Phân tử chất béo T được cấu tạo từ một gốc panmitat, một gốc oleat và một gốc stearat liên kết với gốc hiđrocacbon của glixerol. Số đồng phân cấu tạo của T thỏa mãn là
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Cho các phát biểu sau:
1. Amin có từ 3 nguyên tử cacbon trong phân tử, bắt đầu xuất hiện hiện tượng đồng phân
2. Amin được cấu thành bằng cách thay thế H của N H 3 bằng một hay nhiều gốc cacbonyl
3. Tùy thuộc cấu trúc của gốc hiđrocacbon, có thể phân biệt thành amin no, chưa no và thơm.
4. Bậc của amin là bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin
Số phát biểu nào sau đây không đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
1. sai vì bắt đầu từ C 2 H 7 N đã có đồng phân vị trí nhóm chức.
2. sai (xem lại phần lí thuyết amin)
3. đúng
4. sai vì bậc của amin được tính bằng số nguyên tử H trong phân tử N H 3 được thay thế bằng gốc hiđro cacbon.
Đáp án cần chọn là: C
Phân tử chất béo E được cấu tạo từ một gốc panmitat và hai gốc stearat liên kết với gốc hiđrocacbon của glixerol. Số đồng phân cấu tạo của E thỏa mãn là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Este T (đơn chức, mạch hở, phân tử chứa một nối đôi C=C) có chứa 60% nguyên tố cacbon về khối lượng. Thủy phân T trong môi trường NaOH thu được sản phẩm có chứa ancol no. Số đồng phân cấu tạo của T thỏa mãn là
A. 2
B. 3.
C. 4
D. 5
Chọn đáp án C
Este T đơn chức, mạch hở, chứa một C=C nên có công thức chung là CnH2n–2O2.
Cacbon trong T chiếm 60% về khối lượng = 0,6 ⇒ n = 5
Este X (chứa vòng benzen) có công thức phân tử là C9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 82. Công thức cấu tạo thu gọn nào sau đây của X thỏa mãn
A. CH3COOCH2C6H5
B. CH3COOC6H4CH3
C. C6H5COOC2H5
D. C2H5COOC6H5
Chọn đáp án D
X có CTPT C9H10O2 || X + NaOH → 2 muối ||→ X là este của phenol.
MHCOONa = 68, MCH3COONa = 82; MC6H5ONa = 94, ...
||→ thỏa mãn X là C2H5COOC6H5