Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlinedpart that needs correction.
The harder he tried, the worst he danced before the large audience.
A. The
B. tried
C. worst
D. before
The harder he tried, the worst he danced before the large audience.
A. before
B. the
C. worst
D. tried
Đáp án C thành “worse”
Giải thích: Cấu trúc so sánh “càng …. càng” như sau: The + so sánh hơn, the + so sánh hơn.
The harder he tried, the worst he danced before the large audience .
A. worst
B. the
C. before
D. tried
Đáp án A : thành “worse”
Cấu trúc so sánh “càng …. càng” như sau: The + so sánh hơn, the + so sánh hơn.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction.
Several (A) people have apparent (B) tried to change the man’s mind (C), but he refuses to listen (D).
A. Several
B. apparent
C. mind
D. to listen
Đáp án : B
Chọn B “apparent” vì ở đây cần một trạng từ chứ không phải một tính từ. Sửa apparent-> apparently
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction.
(A) Several people have (B) apparent tried to change the man’s (C) mind, but he refuses (D) to listen.
A. Several
B. apparent
C. mind
D. to listen
Đáp án : B
B=> apparently(adv); hình như do cần một trạng từ bổ nghĩa cho động từ” tried”
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions
Several people have apparent tried to change the man’s mind, but he refuses to listen
A. Several
B. apparent
C. man's mind
D. to listen
Đáp án là B.
Apparent => apparently
Vì đứng giữa trợ động từ [ have] và động từ chính [tried] phải dùng trạng từ.
Câu này dịch như sau: Một số người cố gắng thay đổi suy nghĩ của người đàn ông đó, nhưng ông này từ chối lắng nghe
Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction.
Several people have apparent tried to change the man’s mind , but he refuses to listen.
A. Several
B. apparent
C. mind
D. listen
Đáp án B
Sửa: apparent => apparently
Trạng từ apparently bổ nghĩa cho động từ try.
Dịch nghĩa: Vài người tỏ rõ ý muốn anh ta đổi ý. Nhưng anh ta không thèm nghe
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlinedpart that needs correction.
My father asked me where had I gone the night before.
A. asked
B. had I
C. the nigh
D. before
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions
I tried to convince him several times but I failed because he was unwilling to consider what I have said
A. him
B. failed
C. to consider
D. have said
Đáp án là D
Kiến thức: Thì của động từ
Tình huống ngữ cảnh xảy ra ở quá khứ nên tất cả động từ phải đưa về quá khứ. Việc tôi đã nói xảy ra trước khi tôi thất bại => cái tôi đã nói phải dùng thì quá khứ hoàn thành.
Câu này dịch như sau: Tôi đã cố gắng thuyết phục anh ấy nhiều lần nhưng tôi đã thất bại bởi vì anh ấy không sẵn sàng cân nhắc những gì tôi đã nói.
have said => had said
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Several (A)people have apparent(B) tried to change the man’s mind (C)but he refuses to listen. (D)
A. Several
B. apparent
C. mind
D. to listen
Chọn B
“have apparent tried” có thể thêm trạng từ giữa “have” và PP để nhấn mạnh cho động từ nên “apparent” (adj)-> “apparently” (adv).