Cho các este có công thức cấu tạo sau:
Số este có chứa hai liên kết pi (π) trong phân tử là
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
Cho các este có công thức cấu tạo sau:
1 H C O O C 2 H 5 2 C H 3 C O O C H 3
Số este có chứa một liên kết pi (π) trong phân tử là
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
Chọn đáp án C
Este chứa một liên kết pi là các este no, đơn chức, gồm: (1) và (2).
Este E (đơn chức, mạch hở, phân tử chứa hai liên kết π) có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố . Thủy phân E trong môi trường NaOH thu được sản phẩm có chứa ancol. Số công thức cấu tạo phù hợp của E là
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Chọn đáp án A
mC : mH = 8 : 1 ⇔ nC : nH = 2 : 3.
Số H trong một phân tử este luôn chẵn, trong E lại chứa hai liên kết π và E đơn chức nên E có công thức phân tử là C4H6O2.
E đơn chức, có hai liên kết π nên E có 1 liên kết C=C.
Thủy phân E trong NaOH thu được ancol nên C=C không được đính ngay sau COO–.
Các công thức cấu tạo phù hợp với E: HCOOCH2CH=CH2 và CH2=CHCOOCH3.
Este E (no, mạch hở), phân tử có chứa 3 liên kết pi (π). Công thức phân tử của E có dạng là
A. CnH2n – 4O2.
B. CnH2n – 4O6.
C. CnH2n – 2O2.
D. CnH2n – 2O4.
Chọn đáp án B
Nhận xét: E
+ no: không có liên kết pi ở gốc hiđrocacbon
+ Có 3 liên kết pi ở 3 chức este COO
→ E no, ba chức.
Cách 1: E ba chức: p = 3 và no => π = p = 3 → C n H 2 n - 4 O 6 .
Cách 2: Khái quát hóa ( HCOO ) 3 C 3 H 5 → C 6 H 8 O 6 → C n H 2 n - 4 O 6 .
Este E (đơn chức, mạch hở), phân tử có chứa 2 liên kết pi (π). Công thức phân tử của E có dạng là
A. CnH2nO2.
B. CnH2n – 4O4.
C. CnH2n – 2O2.
D. CnH2n – 2O4.
Chọn đáp án C
Nhận xét: E
+ Đơn chức: Có 1 liên kết pi ở chức este COO
+ Có thêm 1 liên kết pi ở nối đôi C=C
→ E đơn chức và một nối đôi C=C.
Cách 1: E đơn chức: p = 1 và một nối đôi C=C => π = p + 1 = 2 → C n H 2 n - 2 O 2 .
Cách 2: Khái quát hóa từ công thức este chứa một nối đôi C=C, đơn chức đã biết.
HCOOCH = CH 2 → C 3 H 4 O 2 → C 3 H 2 × 3 - 2 O 2 → C n H 2 n - 2 O 2 .
Thủy phân este có hai liên kết pi trong phân tử, mạch hở X (MX < 88), thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 6.
Thủy phân este có hai liên kết pi trong phân tử, mạch hở X (MX < 88), thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 4
B. 3
C. 6
D. 5
X là este có MX < 88 nên X là este đơn chức → CTPT của X là CxHyO2 (x >1)
→ MX = 12x + y + 32 < 88 → 12x + y < 56
Vì X có 2 liên kết pi trong phân tử nên có
→ 12x + 2x – 2 < 56 → x < 4,14
Với x = 2 thì X là C2H2O2 → không có CT este thỏa mãn
Với x = 3 thì X là C3H4O2 → CTCT phù hợp là HCOOCH = CH2
Với x = 4 thì X là C4H6O2 → CTCT phù hợp là HCOOCH=CH-CH3; HCOOCH2 – CH=CH2; HCOO-C(CH3)=CH2; CH3COOCH=CH2
→ có 5 CTCT thỏa mãn
Đáp án cần chọn là: D
Este Y mạch hở, có công thức phân tử là C5HnO2. Biết tổng số liên kết pi (π) trong một phân tử Y bằng 3. Giá trị của n là
A. 10
B. 8
C. 6
D. 4
Chọn đáp án C
Dựa vào công thức tổng quát của este đơn chức là CnH2n + 2 – 2πO2.
||→ có phương trình số H = n = 2 × 5 + 2 – 2 × 3 = 6.
Este E ( đơn chức, mạch hở, phân tử chứa hai liên kết π) có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố m C : m H = 8 : 1 . Thủy phân E bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có chứa ancol. Số công thứ cấu tạo phù hợp của E là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đốt cháy hoàn toàn este T (đơn chức, mạch hở, phân tử chứa không quá hai liên kết π) cần số mol O2 bằng số mol CO2 tạo thành. Số công thức cấu tạo của T thỏa mãn là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn đáp án B
C n H m O 2 + O 2 → t 0 C O 2 + H 2 O
n C O 2 = n O 2 → T có dạng C n H 2 O m
→ m = 2 → có 2 TH:
• nếu T chứa 1π thì n = 2, T là C 2 H 4 O 2 có duy nhất 1 este thỏa mãn là H C O O C H 3
• nếu T chứa 2π thì n = 3, T là C 3 H 4 O 2 có duy nhất 1 este thỏa mãn là H C O O C H = C H 2
Tổng cả hai TH có 2 đồng phân thỏa mãn