Nung 21,4 gam Fe(OH)3 ở nhiệt cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam một oxit. Giá trị của m là
A. 8.
C. 14.
D. 12.
Nung 21,4 gam Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam một oxit. Giá trị của m là
A. 14 gam
B. 16,0 gam
C. 12 gam
D. 8 gam
Đáp án : B
2Fe(OH)3 -> Fe2O3
2.107g 160g
21,4g -> 16g
Nung 21,4 gam Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam một oxit. Giá trị của m là
A. 16,0 gam
B. 12 gam
C. 14 gam
D. 8 gam
Nung 21,4 gam Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam một oxit. Giá trị của m là
A. 16,0 gam
B. 12 gam
C. 14 gam
D. 8 gam
Nung 21,4 gam Fe OH 3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam một oxit. Giá trị của m là
A. 8
B. 12
C. 14
D. 16
Nung 21,4 gam Fe OH 3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam một oxit. Giá trị của m là
A. 8
B. 12
C. 14
D. 14
Nung 15,6 gam Al(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam một oxit. Giá trị của m là
A. 20,4
B. 15,3
C. 10,2
D. 5,1
Đáp án : C
2Al(OH)3 -> Al2O3 + 3H2O
=> nAl2O3 = 0,1 mol => m = 10,2g
Nung 3,6 gam Fe(OH)2 trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là.
A. 1,44
B. 6,4
C. 2,88
D. 3,2
Nung 3,6 gam Fe(OH)2 trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là.
A. 2,88
B. 6,4
C. 3,2
D. 1,44
Đáp án : C
2Fe(OH)2 + ½ O2 -> Fe2O3 + 2H2O
=> mrắn = mFe2O3 = 160. ½ nFe(OH)2 = 3,2g
Nung 3,6 gam Fe(OH)2 trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là.
A. 1,44
B. 6,4
C. 2,88
D. 3,2