Hỗn hợp X gồm Ala2ValGly2, Gly5Val và GlyAlaVal2. Đốt 55,08 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 2,835 mol khí O2. Toàn bộ sản phẩm cháy thu được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 215
B. 225
C. 235
D. 245
Đốt cháy hoàn toàn 0,30 mol hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở cần dùng vừa đủ 16,80 lít khí O2 (đktc). Toàn bộ sản phẩm sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2, sau phản ứng hoàn toàn thu được 40 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,16 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Mặt khác, cho 10,26 gam X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 23,76.
B. 11,88.
C. 5,94.
D. 15,84.
Đốt cháy hoàn toàn 0,30 mol hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở cần dùng vừa đủ 16,80 lít khí O2 (đktc). Toàn bộ sản phẩm sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2, sau phản ứng hoàn toàn thu được 40 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,16 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Mặt khác, cho 10,26 gam X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 23,76
B. 11,88
C. 5,94
D. 15,84
Hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit oleic, vinyl fomat, metyl metacrylat. Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp X cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 59,1 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 8,736
B. 0,896
C. 3,360
D. 2,24
Các chất trong X đều có dạng CnH2n-2O2
PTHH:
Hỗn hợp M gồm SiH4 và CH4. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp M cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2, thu được sản phẩm khí X và m gam sản phẩm rắn Y. Cho toàn bộ lượng X đi qua dung dịch Ca(OH)2 lấy dư, kết thúc phản ứng thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 3
B. 15
C. 6
D. 12
Đốt cháy hỗn hợp X gồm glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ cần vừa đủ 0,025 mol O2, thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào 100ml dung dịch NaOH 0,05M và Ca(OH)2 0,175M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 1,5.
B. 1,0.
C. 0,5.
D. 2,0.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp chứa glucozo, metyl fomat và saccarozo cần vừa đủ 6,72 lít khí O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 22
B. 25
C. 30.
D. 27
Đáp án C
C6H12O6, C2H4O2, C12H22O11. Quy đổi thành CnH2mOm
CnH2mOm + nO2 → nCO2 + mH2O
Ta thấy nCO2 = nO2 = 0,3 mol => mCaCO3 = 0,3.100 = 30 gam
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm glucozơ và tinh bột cần vừa đủ 4,032 lít khí O 2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch B a O H 2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 5,91
B. 11,82
C. 35,46
D. 23,64
Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon mạch hở cần dùng vừa đủ 14 lít O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 30 gam kết tủa và một dung dịch có khối lượng giảm 4,3 gam so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Mặt khác, cho 8,55 gam X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được tối đa m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,8
B. 36,0
C. 54,0
D. 13,2
Hỗn hợp X gồm các aminoaxit no, mạch hở (trong phân tử chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2) có tỉ lệ mol nO : nN = 2 : 1. Để tác dụng vừa đủ với 35,85 gam hỗn hợp X cần 300 ml dung dịch HCl 1,5M. Đốt cháy hoàn toàn 11,95 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 9,24 lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 25,00
B. 33,00
C. 20,00.
D. 35,00
Đáp án : D
nO = 2nN => các amino axit trong X có số NH2 = số COOH
, nHCl = nNH2 = nCOOH = 0,45 mol
Xét 11,95g X có nNH2 = nCOOH = 0,15 mol
Bảo toàn O : 2nCO2 + nH2O = 2nCOOH + 2nO2 = 1,125 mol
Bảo toàn khối lượng : 44nCO2 + 18nH2O = mX + mO2 – mN2 = 23,05
=> nCO2 = 0,35 mol = nCaCO3
=> m = 35g