Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
13 tháng 7 2019 lúc 14:42

Kiến thức: Thì tương lai trong quá khứ, thì quá khứ đơn

Giải thích:

– Thì tương lai trong quá khứ được dùng để diễn tả rằng trong quá khứ bạn đã nghĩ rằng có một điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai.

Ngữ cảnh nhấn mạnh sự việc đã được lên kế hoạch, do đó sử dụng cấu trúc: S + were/was + going to + V

– Dựa vào dấu hiệu: in the end (cuối cùng) và ngữ cảnh => sử dụng thì quá khứ đơn: S + V.ed

change your/somebody’s mind = to change a decision or an opinion: thay đổi ý kiến, quyết định

Tạm dịch: Tổng thống đã dự định sẽ có bài phát biểu, nhưng cuối cùng, ông đã thay đổi quyết định.

Chọn B 

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
24 tháng 3 2017 lúc 4:28

Kiến thức kiểm tra: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Sau chủ ngữ có một mệnh đề nằm giữa 2 dấu phẩy => mệnh đề quan hệ để bổ sung thông tin (có thể bỏ đi)

“by a reporter” => câu bị động

Mệnh đề quan hệ dạng đầy đủ: who was interviewed

=> Rút gọn: interviewed

Tạm dịch: Tổng thống, người được phỏng vấn bởi một phóng viên, đã trấn an người dân rằng ông ấy vẫn ở trong tình trạng sức khỏe tốt.

Chọn C

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
21 tháng 4 2017 lúc 5:07

Chọn C

    Quy tắc trật tự tính từ trong tiếng Anh:

    • Opinion – tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. (beautiful, wonderful, terrible…)

    • Size – tính từ chỉ kích cỡ. (big, small, long, short, tall…

    • Age – tính từ chỉ độ tuổi. (old, young, old, new…)

    • Shape – tính từ chỉ hình dạng (circular, square, round, rectangle…)

    • Color – tính từ chỉ màu sắc. (orange, yellow, light blue…)

    • Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. (Japanese, American, Vietnamese…

    • Material – tính từ chỉ chất liệu. (stone, plastic, leather, steel, silk…)

    • Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng.

ð Đáp án C

    Tạm dịch: Chúng tôi thích những chính sách kinh tế Mĩ gần đây?  

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
26 tháng 2 2018 lúc 17:40

Chọn A.

Đáp án A.

Ta có: blow one’s trumpet (idm): bốc phét, khoác lác

Dịch: Anh ta sẽ được bào chữa nếu anh ta chọn nói khoác một chút, nhưng đó không phải là phong cách của anh ta.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
18 tháng 5 2018 lúc 16:49

Đáp án C

- meal (n): bữa ăn - cuisine (n): cách nấu

- dish (n): món ăn - course (n): món ăn ( đưa lần lượt)

Dựa vào ngữ nghĩa của câu, ta chọn “dish”

Dịch: Trong chuyến thăm chính thức đến Việt Nam một vài tháng trước, Tổng thống Obama đã có cơ hội thử Bún Chả, một món ăn truyền thống bắt nguồn từ Hà Nội

Bình luận (0)
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
26 tháng 10 2017 lúc 9:43

Đáp án A.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
13 tháng 5 2019 lúc 15:08

Đáp án A

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
22 tháng 1 2018 lúc 14:16

Đáp án B

A. come up with sth: nảy ra, nghĩ ra (ý tưởng, kế hoạch).

Ex: She came up with a great proposal for the new advertising campaign.

B. come down with something: đổ bệnh.

Ex: He came down with the flu.

C. go in for sth: tham gia vào.

Ex: Are you going to go in for soccer this year at school?

D. make up for sth: đền bù cho.

Ex: Allen made up for being late by getting me flowers.

Tạm dịch: Anh ta bảo với mọi người rằng anh ta bị cúm, nhưng thật ra anh ta chỉ mới bị cảm lạnh.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
27 tháng 5 2017 lúc 3:17

Đáp án B.

  A. come up with sth: nảy ra, nghĩ ra (ỷ tưởng, kể hoạch).

Ex: She came up with a great proposal for the newadvertising campaign.

  B. come down with something: đổ bệnh.

Ex: He came down with the flu.

   C. go in for sth: tham gia vào.

Ex: Are you going to go in for soccer this year at school?

  D. make up for sth: đền bù cho.

Ex: Allen made up for being late by getting me flowers.

Tạm dịch: Anh ta bảo với mọi người rằng anh ta bị cúm, nhưng thật ra anh ta chỉ mới bị cảm lạnh

Bình luận (0)