Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
9 tháng 12 2019 lúc 11:45

Đáp án C

Câu này dịch như sau: Nick đã từng để râu nhưng bây giờ không còn nữa. Anh ấy đã cạo đi vì vợ anh ấy không thích nó.

Cấu trúc thể hiện thói quen đã từng có trong quá khứ hiện tại không còn nữa: 

S+ used to Vo: đã từng

S+ got used to + Ving: đã từng quen…

S+ be used to Vo: được dùng để ( làm gì) 

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
12 tháng 4 2017 lúc 15:23

Đáp án C

Kiến thức: Cấu trúc “used to”

Giải thích:

S + used to + Vo: đã từng trong quá khứ

S + be/get used to + V.ing: quen thuộc với điều gì

Tạm dịch: Dick từng có ria mép, nhưng anh ấy không còn nữa. Anh ấy cạo nó đi vì vợ anh không thích. 

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
10 tháng 2 2017 lúc 10:08

Đáp án B

Dùng thì QKĐ để diễn tả 1 hành động chen ngang vào 1 hành động khác đang xảy ra.

‘occur’: là nội động từ (không có tân ngữ theo sau nó) nên không dùng dạng bị động.

Tạm dịch: Vụ tại nạn đã xảy ra khi anh ấy đang lái xe đến văn phòng.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
8 tháng 3 2017 lúc 14:06

Đáp án B

Dùng thì QKĐ để diễn tả 1 hành động chen ngang vào 1 hành động khác đang xảy ra.

‘occur’: là nội động từ (không có tân ngữ theo sau nó) nên không dùng dạng bị động.

Tạm dịch: Vụ tại nạn đã xảy ra khi anh ấy đang lái xe đến văn phòng.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
19 tháng 7 2019 lúc 15:14

Đáp án : A

Tính từ đuôi “ing” => chủ động; tính từ đuôi “ed” => bị động

Boring = đáng buồn; interesting = thú vị;

Bored = cảm thấy buồn (bị làm cho buồn); interested = cảm thấy thú vị (được điều gì đó gây hứng thú)

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
4 tháng 7 2018 lúc 4:15

Đáp án là C.

initially : lúc đầu

instantly : ngay lập tức

eventually: cuối cùng thì

constantly: liên tục

Câu này dịch như sau: Chị gái tôi mất một khoảng thời gian làm quen với việc sống trên đảo, nhưng cuối cùng chị ấy đã bắt đầu thích nó

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
25 tháng 11 2017 lúc 2:50

Answer A

Kỹ năng: Ngữ pháp

Giải thích:

should have + PII: đáng lẽ phải làm gì nhưng đã không làm.

Các đáp án khác:

B – must have + PII: hẳn là đã làm gì đó trong quá khứ

C – could (not) + V: có(không) thể làm gì trong quá khứ

D – didn’t have to do st: không phải làm gì trong quá khứ

Do giữa 2 vế câu có “but” nên anh ta đáng ra phải đi mà không đi => đáp án A là thích hợp.

Dịch nghĩa: Đáng lẽ ra anh ấy phải đến bác sĩ sau tai nạn, nhưng thay vào đó anh ấy lại chơi tiếp.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
25 tháng 4 2019 lúc 3:41

Đáp án D

Ngữ cảnh trong câu là ở quá khứ “but I didn’t want to risk it”, và theo nghĩa của câu nó mang tính chất là suy đoán trong quá khứ, nên ta dùng Could have + V_ed/ Vpp: diễn tả sự suy đoán có thể làm gì trong quá khứ

Tạm dịch: Tôi đã có thể nhìn trộm đề thi trên bàn của thầy Gregson nhưng tôi đã không muốn mạo hiểm

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 5 2019 lúc 4:26

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

Bình luận (0)