Độ dinh dưỡng của phân kali là
A. %K2O
B. %KCl
C. %K2SO4
D. %KNO3
Cho các phát biểu sau:
(a) Phân đạm NH4NO3 không nên bón cho loại đất chua;
(b) Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm K2O tương ứng với lượng kali có trong thành phần của nó;
(c) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2;
(d) Nitrophotka là hỗn hợp của NH4H2PO4 và KNO3.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho các phát biểu sau:
(a) Phân đạm NH4NO3 không nên bón cho loại đât chua.
(b) Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm K2O tương ứng với lượng kali có trong thành phần của nó.
(c) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.
(d) Nitrophotka là hỗn hợp của NH4H2PO4 và KNO3.
Số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Chọn C.
Số phát biểu đúng là: (a), (b) và (c).
Cho các phát biểu sau:
a, Phân đạm NH4NO3 không nên bón cho loại đất chua.
b, Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm K2O tương ứng với hàm lượng kali có trong thành phần của nó
c, Thành phần chính của superphotphat kép là Ca(H2PO4)2
d, Nitrophotka là hỗn hợp của NH4H2PO4 và KNO3
Số phát biểu đúng là :
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án : C
(d) sai vì nitrophotka là hỗn hợp của (NH4)2HPO4 và KNO3
Một loại phân kali có chứa 68,56% KNO3, còn lại là gồm các chất không chứa kali. Độ dinh dưỡng của loại phân kali này là
A. 43,3%.
B. 35,9%.
C. 31,9%.
D. 86,5%.
Đáp án C
Độ dinh dưỡng của phân kali là tỉ lệ %K2O so với khối lượng phân
Độ dinh dưỡng
Một loại phân kali có chứa 87% K2SO4 còn lại là các tạp chất không chứa kali, độ dinh dưỡng của loại phân bón này là:
A. 44,8%.
B. 54,0%.
C. 39,0%.
D. 47,0%.
Đáp án D
Độ dinh dưỡng của phân kali tính bằng %mK2O trong tổng khối lượng phân bón.
Giả sử mphân = 100g => mK2SO4 = 87g
174g K2SO4 qui về thành 94g K2O
=>87g K2SO4 qui về thành 47g K2O
=> Độ dinh dưỡng = 47%
Một loại phân kali có chứa 87% K2SO4 còn lại là các tạp chất không chứa kali, độ dinh dưỡng của loại phân bón này là
A. 44,8%
B. 54,0%
C. 39,0%
D. 47,0%
Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là các tạp chất không chứa kali) được sản xuất từquặng xinvinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali đó là
A. 95,51%.
B. 65,75%.
C. 87,18%.
D. 88,52%.
Giả sử mquặng = 100g
Độ dinh dưỡng = 55% ⇒ mK2O = 55g
Bảo toàn nguyên tố K: nKCl = 2nK2O = 2× 55 ÷ 94 = 55/47 mol
mKCl = 74,5 .55/47 = 87,18g
⇒ %mKCl = 87,18÷ 100 .100%= 87,18%
Đáp án C.
Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là tạp chất không chứa kali) được sản xuất từ quặng xinvinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali đó là
A. 65,75%
B. 95,51%
C. 88,52%
D. 87,18%
Đáp án : D
Độ dinh dưỡng của phân kali tính bằng % m K 2 O
Xét 100g phân có 55g K2O
94g K2O có lượng K trong 149g KCl
55g K2O có lượng K trong 87,18g KCl
=> %mKCl = 87,18%
Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là các tạp chất không chứa kali) được sản xuất từ quặng sinvinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl có trong loại phân kali đó là:
A. 95,51%
B. 65,75%
C. 87,18%
D. 88,52%
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Độ dinh dưỡng của phân kali được tính bằng %mK2O
Xét 100 gam phân có 55 gam K2O → nK2O= 55/ 94 (mol)
Bảo toàn nguyên tố K ta có: nKCl=2.nK2O= 2.55/94= 55/47 mol → mKCl= 55 × 74 , 5 47 =87,18 gam
→%mKCl= 87,18%
Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là các tạp chất không chứa kali) được sản xuất từ quặng xinvinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali đó là
A. 95,51%.
B. 65,75%.
C. 87,18%.
D. 88,52%.