Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 5 2019 lúc 4:26

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
3 tháng 4 2017 lúc 11:49

Đáp án C

Đóng vai trò chủ ngữ trong câu nên phải dùng từ loại danh từ

- Employment /im'plɔimənt/ (n): việc làm

E.g: It is not easy to find employment in the countryside.

- Unemployment /,ʌnim'plɔimənt/ (n): sự thất nghiệp

E.g: Ihe government must deal with unemployment.

- Unemployed /,ʌnim'plɔid/ (adj): thất nghiệp

E.g: 1 have been unemployed for a long time.

- Employ /im'plɔi/ (v): thuê

E.g: The company employs people on short contracts.

Đáp án C (Nạn thất nghiệp đang gia tăng, điều này do sự khủng hoảng kinh tế gây ra.)

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
8 tháng 9 2018 lúc 6:22

Đáp án C

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
21 tháng 10 2018 lúc 2:14

Đáp án D

Ta thấy sau chỗ trống là một động từ nguyên mẫu (leave) nên có thể dựa vào cách chia động từ mà loại bớt các đáp án.

1. unless đi với mệnh đề hoặc Ving/p.p

2. instead of đi với Ving / N

3. than dùng trong so sánh, phía trước phải có so sánh hơn

Như vậy thì cả 3 chọn lựa trên đều bị loại

but: ngoại trừ

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
23 tháng 3 2017 lúc 17:30

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích:

bring something back: khiến ai nhớ lại điều gì

take somebody back (to...): khiến ai nhớ lại điều gì

remind somebody of somebody/something: khiến ai nhớ lại điều gì

call off: hủy bỏ

Tạm dịch: Mùi biển đưa anh trở về tuổi thơ.

Chọn B

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
29 tháng 4 2017 lúc 18:19

B

Close-kit: khăng khít, gắn bó

Hard-up: nghèo khó

Well- to- do: giàu có

=> Đáp án B

Tạm dịch: Chúng tôi là một gia đình rất gắn bó và hỗ trợ lẫn nhau vượt qua bất kì khó khăn nào.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
12 tháng 2 2017 lúc 4:18

Chọn B

A. harassing (v): quấy rối

B. fidgeting (v): cựa quậy sốt ruột

C. fumbling (v): cầm, nắm vụng về, lóng ngóng

D. flustering (v): làm bối rối

Tạm dịch: Tôi có thể thấy là anh ta đang hồi hộp vì anh ta cứ cựa quậy sốt ruột trên ghế mãi.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
26 tháng 5 2019 lúc 6:31

Chọn A.

Đáp án A.
Ta có: 
A. numerate (adj): biết tính toán 
B. numeral (adj): thuộc về số
C. numeric (adj): biểu diễn bằng số
D. numerous (adj): nhiều, đông đảo
Dịch: Tất cả học sinh nên biết tính toán và giỏi văn khi chúng tốt nghiệp.
=> Đáp án A phù hợp về nghĩa.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
31 tháng 10 2018 lúc 6:42

Đáp án B

Giải thích

work on a night shift: làm ca đêm

Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ

Bình luận (0)