Cho 7,2 gam Mg tan hết trong dung dịch chứa HCl (dư) và NaNO3 thu được dung dịch X chứa m gam muối và 2,24 lít khí (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2. Khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 6,2 . Giá trị của m là
A. 34,12
B. 34,30
C. 34,65
D. 34,70
Cho 7,83 gam bột Al tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl (dư) và NaNO3, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 1,68 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2. Khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11,4. Giá trị của m là
A. 45,735.
B. 70,545.
C. 63,375.
D. 49,095.
Giải thích:
nAl = 0,29 mol
Đặt số mol N2 và H2 lần lượt là x, y (mol)
BTe: 3nAl = 10nN2 + 2nH2 + 8nNH4+ => 3.0,29 = 10.0,06 + 2.0,015 + 8nNH4+ => nNH4+ = 0,03 mol
BTNT “N”: nNaNO3 = nNH4+ + 2nN2 = 0,03 + 0,06.2 = 0,15 mol
Vậy trong X có chứa các ion:
Al3+: 0,29
NH4+: 0,03
Na+: 0,15
Cl-: 0,29.3 + 0,03 + 0,15 = 1,05
m = 7,83 + 0,03.18 + 0,15.23 + 0,9.35,5 = 49,095 gam
Đáp án D
Cho 3,48 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl (dư) và KNO3, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2. Khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11,4. Giá trị của m là:
A. 16,085
B. 14,485
C. 18,300
D. 18,035
Cho 3,48 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl (dư) và K N O 3 , thu được dung dịch X chứa m gam muối và 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N 2 và H 2 . Khí Y có tỉ khối so với H 2 bằng 11,4. Giá trị của m là:
A. 16,085
B. 14,485
C. 18,300
D. 18,035
Cho 3,48 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl (dư) và KNO3, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2. Khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11,4. Giá trị của m là
A. 16,085.
B. 14,485.
C.18,300.
D.18,035.
Đáp án D
Đặt nN2 = x mol; nH2 = y ⇒ x + y = nY = 0,025 mol.
28x + 2y = mY = 0,025 × 11,4 × 2 ⇒ x = 0,02 mol; y = 0,005 mol.
nMg = 3,48 ÷ 24 = 0,145 mol. Do Mg tan hết
⇒ BT electron: 2nMg = 8nNH4+ + 10nN2 + 2nH2
⇒ nNH4+ = 0,01 mol. Do Y chứa H2 ⇒ NO3– hết.
bảo toàn nguyên tố N ⇒ nKNO3 = 0,01 + 0,02 × 2 = 0,05 mol.
⇒ muối gồm MgCl2: 0,145 mol; KCl: 0,05 mol; NH4Cl: 0,01 mol.
⇒ m = 0,145 × 95 + 0,05 × 74,5 + 0,01 × 53,5 = 18,035 gam.
Cho 3,48 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl (dư) và KNO3, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2 . Khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11,4. Giá trị của m là
A. 16,085
B. 14,485
C. 18,035
D. 15.037
Cho 3,48 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl (dư) và KNO3, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2 . Khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11,4. Giá trị của m là
A. 16,085.
B. 14,485
C. 18,035
D. 17.503
Cho 3,48 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl (dư) và KNO3, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2. Khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11,4. Giá trị của m là
A. 16,085
B. 14,485
C. 18,300.
D. 18,035.
Cho 3,48 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl (dư) và KNO3, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2. Hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11,4. Giá trị của m là
A. 16,085.
B. 14,485.
C. 18,300.
D. 18,035.
Cho 3,48 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl (dư) và KNO3, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2. Hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11,4. Giá trị của m là
A. 16,085
B. 14,485.
C. 18,300.
D. 18,035