Câu 10: Từ nào dưới đây là từ láy?
A. sung sướng
B. dinh dưỡng
C. trú ngụ
Dòng nào dưới đây có các từ đều là từ ghép:
A.nát tan,trú ngụ,dinh dưỡng,hạt giống
B.nát tan,trú ngụ,sung sướng,hạt giống
C.nát tan,trú ngụ,xanh tươi,hạt giống
D.mát tan,trú ngụ,dinh dưỡng,hạt lúa
Xác Định thành phần cHĩnh trong câu: nó thật sự sung sướng khi bắt Đầu một cuộc sống mới.
Từ nào là từ ghép ,từ láy trong số các từ: sung sướng,nát tan,trú ngụ
Dãy từ nào sau đây đều là từ láy ? *
A. lạc lõng, nho nhỏ, mềm mại, hái hoa, lim dim.
B. lạc lõng, mềm mại, nho nhỏ, lim dim, mịn màng.
C. mịn màng, thiên nhiên, lim dim, đơn độc, mềm mại, hái hoa.
D. đơn độc, lạc lõng, to tướng, buồn bã, trú ngụ, thiên nhiên.
Câu 1: Con vật nuôi nào dưới đây là gia súc?
A. Vịt B. Gà C. Lợn D. Ngan
Câu 2: Điền từ vào chỗ trống: “ Thức ăn cung cấp……………cho vật nuôi lớn lên và tạo ra sản phẩm chăn nuôi như thịt, trứng sữa.”
A. năng lượng B. chất dinh dưỡng
C. tiêu hóa D. nguyên liệu
Câu 3: Con vật nào dưới đây không thể cung cấp sức kéo:
A. Trâu B. Bò C. Dê D. Ngựa
Câu 4: Có mấy nhiệm vụ của ngành chăn nuôi ở nước ta?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 5: Để phát triển chăn nuôi toàn diện, cần phải đa dạng hóa về:
A. Các loại vật nuôi. B. Quy mô chăn nuôi.
C. Thức ăn chăn nuôi D. Cả các loại vật nuôi và quy mô chăn nuôi
Câu 6: Mục đích cuối cùng của nhiệm vụ ngành chăn nuôi ở nước ta là để:
A. Phát triển chăn nuôi toàn diện.
B. Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kĩ thuật vào sản xuất.
C. Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và quản lý.
D. Tăng nhanh về khối lượng và chất lượng sản phẩm chăn nuôi.
Câu 7: Có mấy cách phân loại giống vật nuôi?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 8: Giống Lợn Lan đơ rát thuộc giống lợn theo hướng sản xuất nào?
A. Giống kiêm dụng. B. Giống lợn hướng mỡ.
C. Giống lợn hướng nạc D. Tất cả đều sai.
Câu 9: Giống bò vàng Nghệ An là giống được phân loại theo hình thức:
A. Theo địa lý. B. Theo hình thái, ngoại hình.
C. Theo mức độ hoàn thiện của giống. D. Theo hướng sản xuất.
Câu 10: Giống lợn Đại Bạch là giống được phân loại theo hình thức:
A. Theo địa lý. B. Theo hình thái, ngoại hình.
C. Theo mức độ hoàn thiện của giống. D. Theo hướng sản xuất.
Câu 1. Từ nào dưới đây là từ ghép ? A. Chạng vang B. Dần dần C. Ung dung D. Sai sót Câu 2. Dòng nào dưới đây gồm các từ láy ? A. Mênh mông, ríu rít, mở đỏ. C. Mênh mông, lanh lảnh, ríu rít B. Thanh mảnh, lanh lảnh, ríu rít.
Câu 1: từ nào dưới đây là từ láy? A. Ngang ngược B. Tiềm tàng C. Lũ lẫn D. Nhỏ nhắn Câu 2: từ nào dưới đây là từ ghép? A. Bến bờ B. Động đậy C. Gọn ghẽ D. Thưa thớt Câu 3: xác định thành phần trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau: a) Giữa đám đông, một cô bé mặc váy đỏ tươi như bông hoa dâm bụt đang đưa tay lên vẫy Ngọc Anh b) Trên bờ, những cây củi to và khô được vứt thêm vào đống lửa c) Hôm nay, tất cả học sinh chúng em làm bài kiểm tra năng lực vào lớp sáu chất lượng cao. d) Trong những năm đi đánh giặc, nỗi nhớ đất đai, nhà cửa, ruộng vườn thỉnh thoảng lại cháy lên trong lòng anh e) Từ xa, trong mưa mờ, bóng những nhịp cầu sắt uốn cong đã hiện ra. g) thích cái, lác đác lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu
Mong mọi người giúp mình nha
Câu 1: D. nhỏ nhắn
Câu 2: A. bến bờ
Câu 3:
a, TN : giữa đám đông
CN : một cô bé mặc váy đỏ tươi như bông hoa râm bụt
VN : đang đưa tay lên vẫy Ngọc Anh.
b, TN : trên bờ
CN : những cây củi to và khô được vứt thêm vào đống lửa.
VN : được vứt thêm vào đống lửa
c, TN : hôm nay
CN : tất cả học sinh chúng em
VN : làm bài kiểm tra năng lực vào lớp 6 chất lượng cao.
d,TN : Trong những năm đi đánh giặc
CN : nỗi nhớ đất đai, nhà cửa, ruộng vườn
VN: thỉnh thoảng lại cháy lên trong lòng anh.
e, TN : Từ xa, trong mưa mờ,
CN : bóng những nhịp cầu sắt uốn cong
VN : đã hiện ra
g) TN : Thích cái
CN : lác đác lá vàng
VN: rơi trong khoảng khắc mùa thu
Dòng nào dưới đây gồm các từ láy ?
A. xấu xí, gầy guộc, sung sướng, vụng về
B. xấu xí, gầy guộc, sung sướng, bắt nạt
C. xấu xí, gầy guộc, sung sướng, cư xử
cíu ạ
Câu 10. Từ láy nào dưới đây không cùng nhóm với các từ còn lại?
A. nô nức B. long lanh C. lênh khênh D. chập chững
Câu 11. Đoạn văn dưới đây có những động từ chỉ hoạt động nào? “Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít… Chào mào, sáo sậu, sáo đen,… đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn lên lượn xuống. Chúng nó gọi nhau, trò chuyện, trêu ghẹo và tranh cãi nhau, ồn mà vui không thể tưởng được.” (trích “Cây gạo” – Vũ Tú Nam)
A. gọi, bay, lượn, gọi, trò chuyện, trêu ghẹo, tranh cãi, tưởng
B. gọi, đến, bay, đi, lượn, gọi, trò chuyện, trêu ghẹo, tranh cãi, tưởng
C. gọi, đến, bay, đi, về, lượn, lên, gọi, trò chuyện, trêu ghẹo, tranh cãi, tưởng
D. gọi, đến, bay, đi, về, lượn, lên, xuống, gọi, trò chuyện, trêu ghẹo, tranh cãi, vui, tưởng
Câu 12. Câu văn “Tiếng rì rào bất tận của những khu rừng xanh bốn mùa, cùng tiếng sóng rì rào từ biển Đông và vịnh Thái Lan ngày đêm không ngớt vọng về trong hơi gió muối – thứ âm thanh đơn điệu triền miên ấy ru ngủ thính giác, càng làm mòn mỏi và đuối dần đi tác dụng phân biệt của thị giác con người trước cái quang cảnh chỉ lặng lẽ một màu xanh đơn điệu.” có:
A. 2 quan hệ từ B. 3 quan hệ từ C. 4 quan hệ từ D. 5 quan hệ từ
Câu 13. Từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại?
A. hồi hộp B. lo lắng C. nhút nhát D. háo hức
Câu 14. Từ nào dưới đây trái nghĩa với từ “cần cù”?
A. cần kiệm B. cần mẫn C. chăm chỉ D. đại lãn Câu
15. Từ “ngọt” trong hai câu dưới đây có quan hệ nào về âm hoặc nghĩa? (1) “Chiếc bánh này ngọt quá!”
(2) “Con dao mới này rất sắc bén, cắt rất ngọt.”
A. đồng nghĩa B. trái nghĩa C. đồng âm D. nhiều nghĩa
Câu 16. Trạng ngữ trong câu dưới đây bổ sung ý nghĩa gì cho câu? “Về mùa xuân, khi mưa phùn và sướng sớm lẫn vào nhau không phân biệt được thì cây gạo ngoài cổng chùa, lối vào chợ quê bắt đầu bật ra những chiếc hoa đỏ hồng.” (trích “Cây gạo khi xuân về” – Băng Sơn)
A. nơi chốn B. thời gian C. phương tiện D. mục đích
Câu 17. Thành phần vị ngữ của câu văn “Hót một lúc lâu, nhạc sĩ giang hồ không tên không tuổi ấy từ từ nhắm hai mắt lại, thu đầu vào lông cổ, im lặng ngủ, ngủ say sưa sau một cuộc viễn du trong bóng đêm dày.” là: A. “giang hồ không tên không tuổi ấy từ từ nhắm hai mắt lại, thu đầu vào lông cổ, im lặng ngủ”
B. “hót một lúc lâu” và “im lặng ngủ, ngủ say sưa sau một cuộc viễn du trong bóng đêm dày”
C. “từ nhắm hai mắt lại, thu đầu vào lông cổ, im lặng ngủ, ngủ say sưa sau một cuộc viễn du”
D. “hót một lúc lâu” và “từ từ nhắm hai mắt lại, thu đầu vào lông cổ, im lặng ngủ, ngủ say sưa sau một cuộc viễn du trong bóng đêm dày” 4
Câu 18. Xác định thành phần chủ ngữ trong câu dưới đây. “Những người con gái Hoa kiều bán hàng xởi lởi, những người Chà Châu Giang bán vải, những bà cụ già người Miên bán rượu, với đủ các giọng nói líu lô, đủ kiểu ăn vận sặc sỡ, đã điểm tô cho Năm Căn một màu sắc độc đáo, hơn tất cả các xóm chợ vùng rừng Cà Mau.”
A. “những người con gái Hoa kiều bán hàng xởi lởi, những người Chà Châu Giang bán vải, những bà cụ già người Miên bán rượu, với đủ các giọng nói líu lô, đủ kiểu ăn vận sặc sỡ”
B. “những người con gái Hoa kiều bán hàng xởi lởi, những người Chà Châu Giang bán vải, những bà cụ già người Miên bán rượu”
C. “những người con gái Hoa kiều bán hàng xởi lởi, những người Chà Châu Giang bán vải, những bà cụ già người Miên bán rượu, với đủ các giọng nói líu lô”
D. “những người con gái Hoa kiều”, “những người Chà Châu Giang” và “những bà cụ già người Miên”
Câu 19. Xét theo mục đích nói, câu nào dưới đây là câu cầu khiến?
A. “Sao con không giúp mẹ quét nhà?” B. “Cúc ơi, cậu có thể lấy giúp tớ chiếc kéo được không?”
C. “Lan ơi, cậu đã làm bài tập về nhà chưa?”
D. “Xin hỏi có cô Mai ở nhà không?”
Câu 20. Xét theo cấu tạo câu, câu nào dưới đây là câu ghép?
A. “Sóng bị phá vỡ rất nhanh khi lan tới những chiếc lá nổi bập bềnh trên mặt đầm.”
B. “Chúng tôi đi bên những rừng cây âm âm, những cây hoa chuối đỏ rực lên như ngọn lửa, những thác trắng xóa tựa mây trời.”
C. “Và dãy núi đá vôi kia ngồi suy tư, trầm mặc như một cụ già mãn chiều đã xế bóng.”
D. “Bụi mía vàng xọng, đốt ngầu phấn trắng.”
Câu 21. Xét theo mục đích nói, câu nào dưới đây là câu cảm thán?
A. “Cảnh bình minh trên biển đẹp biết bao!”
B. “Bạn có muốn đi đá bóng với tớ không?”
C. “Tôi sẽ trả lời câu hỏi của các bạn sau nhé!”
D. “Mặt trời đỏ rực như một quả cầu lửa.”
câu 10 : B nha
Câu 11: gọi;ríu rít;bay về;trò chuyện ; trêu ghẹo ; tranh cãi hết nha
Chúc bạn zui zer
1. Câu văn dưới đây có bao nhiêu từ ghép:
Ông ngoại đã mua tặng tôi cây bút bi.
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
2. Các từ mênh mông, rì rào thuộc loại từ láy nào?
a. Từ láy toàn bộ
b. Từ láy bộ phận
Trong các từ sau, từ nào là từ láy toàn bộ?
a. thăm thẳm
b. bát ngát
c. lung linh
d. nhẹ nhõm
Chọn từ láy thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Con cái đi làm ăn xa hết, chỉ còn bà lão sống............... một mình.
a. trơ trụi
b. trơ trẽn
c. trơ tráo
d. trơ trọi