Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân X là
A. 2.
B. 5.
C. 6.
D. 4.
Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân X là
A. 2.
B. 5.
C. 6.
D. 4.
Chọn đáp án D
nCO2 = 0,005 mol = nH2O ⇒ X là este no, đơn chức, mạch hở ⇒ có dạng: CnH2nO2
CnH2nO2 → nCO2 ||⇒ 0 , 11 14 n + 32 = 0 , 005 n ⇒ n = 4. Các đồng phân este là:
HCOOCH2CH2CH3, HCOOCH(CH3)2, CH3COOC2H5, C2H5COOCH3 ⇒ chọn D.
Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân của X là
A. 2
B. 5
C. 6
D. 4
Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân của X là:
A. 2
B. 5
C. 6.
D. 4.
Đáp án D
nCO2 = nH2O => X là este no, đơn chức CnH2nO2
Bảo toàn khối lượng tính được lượng O2.
Bảo toàn nguyên tố xác định được số mol O trong este => số mol este => Số C
Viết các đồng phân của X.
nCO2 = nH2O = 0,005 => X là este no, đơn chức CnH2nO2.
Bảo toàn khối lượng => mO2 phản ứng = 0,2g => nO2 = 0,00625mol
Bảo toàn nguyên tố O => nO trong este = 0,0025mol
=> n este = ½ n O trong este = 0,00125mol
=> số C = 4
Số este đồng phân của X là 4.
HCOOCH2CH2CH3; HCOOCH(CH3)CH3; CH3COOCH2CH3; CH3CH2COOCH3.
Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X ( tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân của X là:
A. 2
B. 5
C. 6
D. 4
Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X ( tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân của X là:
A. 2
B. 5
C. 6
D. 4
Đáp án D
n CO2 = n H2O = 0,005 => X là este no, đơn chức CnH2nO2.
Bảo toàn khối lượng => mO2 phản ứng = 0,2g => nO2 = 0,00625mol
Bảo toàn nguyên tố O => nO trong este = 0,0025mol
=> n este = ½ n O trong este = 0,00125mol
=> số C = 4
Số este đồng phân của X là 4.
HCOOCH2CH2CH3 ; HCOOCH(CH3)CH3 ; CH3COOCH2CH3 ; CH3CH2COOCH3.
Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân của X là
A. 4
B. 6
C. 2
D. 5
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
meste = mC + mH + mO → mO = 0,11 − 0,06 − 0,01 = 0,04g
CTPT của X là: C4H8O2 → este no, đơn chức, mạch hở
Số đồng phân là: HCOOCH2CH2CH3; HCOOCH(CH3)2; CH3COOC2H5; C2H5COOCH3
Đáp án cần chọn là: A
Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 13,2 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Số este đồng phân của X là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Bảo toàn khối lượng => m oxi cháy = m CO2 + m H2O – m este
=> m oxi cháy = 11,2 gam
=> n oxi cháy = 0,35 mol
Ta thấy n H2O = n CO2 => este no, đơn chức mạch hở => CT chung là CnH2nO2 (n ≥ 2)
Bảo toàn nguyên tố oxi => 2 neste + 2. n oxi cháy = 2 nCO2 + nH2O
=> neste = 0,1 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
=> Số cacbon là 0,3/0,1 = 3.
=> CTPT este là C3H6O2. Có đồng phân HCOOC2H5 và CH3COOCH3
Đáp án cần chọn là: C
Hỗn hợp gồm ancol đơn chức và axit đơn chức bị este hóa hoàn toàn thu đựơc một este. Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam este này thì thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Vậy công thức phân tử của ancol và axit có thể là công thức nào cho dưới đây ?
A. CH4O và C2H4O2.
B. C2H6O và C2H4O2.
C. C2H6O và CH2O2.
D. C2H6O và C3H6O2.
Đáp án B
Như vậy, công thức axit và ancol có thể là CH3COOH và C2H5OH
Chia hỗn hợp X gồm một rượu đơn chức và axit đơn chức thành 3 phần bằng nhau:
- Phần 1: tác dụng hết với natri thu được 2,24 lít H2 (đktc)
- Phần 2: bị đốt cháy hoàn toàn thu được 8,96 lít CO2 (đktc)
- Phần 3: bị este hóa hoàn toàn ta thu được 1 este . Đốt cháy hoàn toàn 0,11 g este này thì thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Vậy công thức phân tử của rượu và axit là
A. CH4O và C3H6O2
B. C2H6O và C2H4O2
C. C3H8O và CH2O2
D. Cả A,B,C đều đúng
Đáp án D
Phần 3:
0,11g este + O 2 → 0,005 mol CO 2 +0,005mol H 2 O
Þ Este no Þ Axit và ancol đều no.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có:
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O có: 2neste=2.0,005 + 0,005 – 2.0,00625=0,0025 mol Þ neste= 0,00125 mol
Þ CTPT của este là C4H8O2
Trường hợp 1: Axit là HCOOH (a mol) , ancol là C3H7OH (b mol)
Trường hợp 2: Axit CH3COOH ( a mol), ancol là C2H5OH (b mol)
Thỏa mãn với tất cả các giá trị 0 < a, b<0,2
Trường hợp 3: Axit C2H5COOH (a mol), ancol là CH3OH (b mol)
Vậy cả 3 trường hợp đều thỏa mãn.