Đốt cháy hoàn toàn 26,5 gam một ankinbezen X cần 294 lít không khí (đktc), oxi hóa X thu được axit benzoic. Giả thiết không khí chứa 20% oxi và 80% nitơ. X là:
A. toluen
B. o-metyltoluen
C. etylbenzen
D. o-etyltoluen
Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6g CO2 và 12,6g H2O và 69,44 lít nitơ. Giả thiết không khí chỉ gồm nitơ và oxi, trong đó oxi chiếm 20% thể tích. Các thể tích đo ở đktc. Amin X có công thức phân tử là:
A. C2H5NH2.
B. C3H7NH2.
C. CH3NH2.
D. C4H9NH2.
Đáp án A
Nhận thấy đáp án đều là các amin no đơn chức mạch hở nên ta tính ngay được số mol amin bằng việc áp dụng công thức tính nhanh:
Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 C O 2 và 12,6g hơi nước và 69,44 lít nitơ. Giả thiết không khí chỉ gồm nitơ và oxi, trong đó oxi chiếm 20% thể tích. Các thể tích đo ở đkc. Amin X có công thức phân tử là
A. C 3 H 7 N H 2
B. C 2 H 5 N H 2
C. C H 3 N H 2
D. C 4 H 9 N H 2
Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2 trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. X có công thức là
A. C2H5NH2
B. C3H7NH2
C. CH3NH2
D. C4H9NH2
Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam C O 2 , 12,6 gam H 2 O và 69,44 lít N 2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N 2 v à O 2 trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. X có công thức là:
A. C 2 H 5 N H 2 .
B. C 3 H 7 N H 2 .
C. C H 3 N H 2 .
D. C 4 H 9 N H 2 .
n C = n C O 2 = 17 , 6 44 = 0 , 4 m o l ; n H = 2. n H 2 O = 2. 12 , 6 18 = 1 , 4 m o l
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố đối với oxi suy ra:
n O 2 k k = 2. n C O 2 + n H 2 O 2 = 0 , 75 m o l ⇒ n N 2 k k = 0 , 75.4 = 3 m o l .
→ n N ( h c h c ) = 2. ( 69 , 44 22 , 4 − 3 ) = 0 , 2 m o l ⇒ n C : n H : n N = 0 , 4 : 1 , 4 : 0 , 2 = 2 : 7 : 1
Căn cứ vào các phương án ta thấy công thức của X là C 2 H 5 N H 2 .
Đáp án cần chọn là: A
Đốt cháy hoàn toàn một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam C O 2 , 12,6 gam H 2 O và 69,44 lít khí N 2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N 2 và O 2 , trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.
Đốt cháy hoàn toàn một amin X, bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít khí N2( đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2, trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
Đáp án D
nCO2=0,4 mol; nH2O=0,7 mol; nN2=3,1 mol
+ BTNT O: 2nO2=2nCO2+nH2O=>nO2 pư=(2.0,4+0,7)/2=0,75 mol=> nN2(kk)=4nO2pư=3 mol
=> nN2(amin cháy)=0,1 mol =>nN(amin)=0,2 mol
C:H:N=0,4:1,4:0,2=2:7:1
CTPT: (C2H7N)n
Mà H≤2C+2+N
=>7n≤2.2n+2+n => n≤1
Vậy n=1, amin là C2H7N
Các CTCT có thể có: CH3CH2NH2 và CH3-NH-CH3
Đốt cháy hoàn toàn một amin X bằng lượng không khí vừa đủ, thu được 17,6 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít khí N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2, trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4.
Đốt cháy hoàn toàn một amin X bằng lượng không khí vừa đủ, thu được 17,6 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít khí N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2, trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.
Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X cần vừa đủ 37,8 lít không khí ( trong không khí oxi chiếm 20%, nitơ chiếm 80% về thể tích) thu được C O 2 , H 2 O và 30,8 lít khí N2(cho biết các khí đo ở đktc). Công thức cấu tạo của amin X là
A. C 2 H 7 N
B. C 3 H 9 N
C. C 4 H 11 N
D. C 5 H 13 N
n O 2 = 0,3375 mol ; n N 2 ( k k ) = 1,35 mol
n N 2 sau pứ = 1,375 mol => n N 2 tạo ra = 0,025 mol
C x H y N + x + 0 , 25 y O 2 − > x C O 2 + 0 , 5 y H 2 O + 0 , 5 N 2
x + 0,25y 0,5
0,3375 0,025
=> 4x + y = 27 => x = 4 ; y = 11
= > C 4 H 11 N
Đáp án cần chọn là: C