Aminoaxit đơn chức X chứa 15,73%N về khối lượng. X tạo Octapeptit Y. Y có phân tử khối là bao nhiêu?
A. 586
B. 771
C. 568
D. 686
Aminoaxit đơn chức X chứa 15,73%N về khối lượng. X tạo Octapeptit Y. Y có phân tử khối là bao nhiêu?
A. 586
B. 771
C. 568
D. 686
Đáp án A.
Đặt X : 2CnH2n+1NO2 → C2nH4nN2O3 + H2O
Ta có: %mN = 14 M X . 100% = 15,73 suy ra MX = 89 đvC
Phản ứng : 8X → Y + 7H2
Vậy MY = 8.89 – 7.18 = 586 đvC
Aminoaxit X phân tử có một nhóm amino và một nhóm cacboxylic chứa 15,73%N về khối lượng. X tạo Octapeptit Y, Y có phân tử khối là bao nhiêu?
A. 600
B. 586
C. 474
D. 712
Ta có
% N = 14 M X .100 % = 15 , 73 % ⇒ M X = 89
=> X là analin ( C H 3 − C H ( N H 2 ) − C O O H ) h a y C T P T l à : C 3 H 7 N O 2
=> Phân tử khối Y là: M Y = 8 M X – 7 M H 2 O = 8.89 − 7.18 = 586 g / m o l
Đáp án cần chọn là: B
Aminoaxit X phân tử có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl chứa 15,73%N về khối lượng. X tạo octapeptit Y. Y có phân tử khối là bao nhiêu?
A. 586
B. 712
C. 600
D. 474.
Aminoaxit X phân tử có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl chứa 15,73% N về khối lượng. X tạo Octapeptit Y. Y có phân tử khối là bao nhiêu?
A. 586.
B. 712.
C. 600.
D. 474.
Chọn đáp án A
MX = 14 ÷ 0,1573 = 89 (Ala) ⇒ Y là Ala8.
||⇒ MY = 89 × 8 – 18 × 7 = 586 g/mol
Cho Aminoaxit X (có 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH) chứa 15,73% N về khối lượng. X tạo octapeptit Y. Y có phân tử khối là:
A. 568.
B. 657.
C. 712.
D. 586.
Khi tiến hành thủy phân hoàn toàn một tripeptit X với xúc tác enzim thu được duy nhất hợp chất hữu cơ Y có phần trăm về khối lượng C, H, N lần lượt là 40,45%; 7,86%; 15,73% còn lại là oxi. Biết công thức phân tử của Y trùng với công thức đơn giản nhất. Công thức phân tử của X là
A. C9H17N3O4.
B. C6H12N2O3.
C. C9H15N3O4.
D. C12H22N4O5.
Chọn đáp án A
Trong Y có C :H : N : O = 40 , 45 12 : 7 , 86 1 : 15 , 73 14 : 35 , 96 16 = 3: 7 : 1: 2
→ Y có công thức C3H7NO2
→ Công thức của tripeptit X là 3C3H7NO2 - 2H2O = C9H17N3O4.
Este X có khối lượng phân tử là 103 đvC được điều chế từ một ancol đơn chức Y (có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một aminoaxit Z. Cho 25,75g X phản ứng hết với 300ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch T.
(a) Cô cạn dung dịch T thu được 26,25g chất rắn.
(b) Y là ancol metylic.
(c) Z là glyxin.
(d) Khối lượng muối có trong T là 24,25g.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Trong phân tử este đơn chức, mạch hở X có chứa 37,21% oxi về khối lượng. Số công thức cấu tạo thỏa mãn công thức phân tử của este X là:
A. 4
B. 5
C. 3
D. 6
Chọn đáp án B
X là este đơn chức ⇒ X có 2CO ⇒ MX = 32 ÷ 0,3721 = 86
⇒ công thức phân tử của X là C4H6O2 → các đồng phân gồm:
HCOOCH=CH-CH3 (prop-1-en-1-yl-fomat);
HCOOCH2-CH=CH2 (anlyl fomat); HCOOC(CH3)=CH2 (prop-1-en-2-yl fomat)
CH3COOCH=CH2 (vinyl axetat) và CH2=CH-COOCH3 (metyl acrylat).
Tổng có 5 đồng phân cấu tạo thỏa mãn T
Trong phân tử este đơn chức, mạch hở X có chứa 37,21 % oxi về khối lượng. Số công thức cấu tạo thoả mãn công thức phân tử của este X là:
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 6.
Chọn đáp án B
X là este đơn chức ⇒ X có 2O ⇒ MX = 32 ÷ 0,3721 = 86
⇒ công thức phân tử của X là C4H6O2 → các đồng phân gồm:
HCOOCH=CH-CH3 (prop-1-en-1-yl fomat);
HCOOCH2-CH=CH2 (anlyl fomat); HCOOC(CH3)=CH2 (prop-1-en-2-yl fomat)
CH3COOCH=CH2 (vinyl axetat) và CH2=CH-COOCH3 (metyl acrylat).
Tổng có 5 đồng phân cấu tạo thỏa mãn T.