Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
11 tháng 1 2018 lúc 8:41

Đáp án D.

Tạm dịch: đứa trẻ bị bắt gặp đang _____________                         bị bắt phải đng ở góc lớp.

Ta thấy đứa trẻ bị phạt nên nó phải làm một hành động gì đó sai trái.

- behave (v) = to do things in a way that people think is correct or polite: cư xử tốt >< misbehave (v): cư xử không tốt

Ex: Any child caught misbehaving was made to stand at the front of the class.

Cấu trúc: Catch somebody doing sth: bắt gặp ai đó làm gì (trong trường hợp họ không muốn bị phát hiện).

Ex: I caught him reading my private letters.

     = He was caught reading my private letters.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
21 tháng 4 2019 lúc 6:42

Câu này hỏi về tự vựng. Đáp án là A. alias = bí danh là

Nghĩa các từ còn lại: ergo: do đó, vậy thì,..; bogus: giả mạo; Versus: chống lại

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
15 tháng 7 2019 lúc 5:04

Đáp án C.

Tạm dịch: Ai là người đầu tiên đến Nam Cực?                               

Kiến thức cần nhớ

Cách rút gọn mệnh để quan hệ dùng to infinitive:

- Khi danh từ đứng trước có the only, the first, the second,... the last, so sánh nhất.

Ex: Tom is the last person who enters the room.

= Tom is the last person to enter the room.

John is the youngest person who takes part in the race.

John is the youngest person to take part in the race.

- Khi có động từ have/ has/ had

Ex: I have much homework that I must do.

I have much homework to do.

- Đu câu có Here (be), There (be)

Ex: There are six letters which have to be written today.

There are six letters to be written today.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
28 tháng 10 2018 lúc 15:42

Đáp án C

Kiến thức: Cấu trúc “the first/second/last... + N + to do sth”

Giải thích:

Cấu trúc “the first/second/last... + N + to do sth”: N đầu tiên/thứ 2/cuối cùng… làm việc gì

Tạm dịch: Ai là người đầu tiên đến Nam Cực?

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
1 tháng 9 2018 lúc 11:03

Đáp án A

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
2 tháng 11 2017 lúc 15:25

Đáp án là D.

Sau “the” ta cần dùng một danh từ The dismissal of : sự sa thải 

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
25 tháng 7 2019 lúc 17:25

Đáp án A.

Ta có các cụm từ cố định:

- look round (v): nhìn xung quanh

- go after (v): đi theo, theo dõiNgoài ra:

- look up (v): tra cứu

- look at (v): nhìn vào

- look for (v): tìm kiếm

- go with (v): đi cùng

Dịch câu: Cô ấy nhìn quanh xem ai đi theo mình.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
21 tháng 8 2019 lúc 17:06

Đáp án : B

Bring something down = lật đổ cái gì. Take something down = bỏ cái gì đó xuống. Pull something down = kéo đổ cái gì, phá hủy (một tòa nhà). Put something back = để lại chỗ cũ

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
17 tháng 7 2017 lúc 10:49

Đáp án B

Kiến thức: Cụm động từ

Put back = move to a later time: lùi lại

Bring down = lose: sụp đổ/ thất bại

Pull down = destroy/ demoblish ( building): phả vỡ

Take down = write down: ghi chú lại

Tạm dịch: Chính phủ cuối cùng cũng đã sụp đổ bởi một vụ bê bối nhỏ

Bình luận (0)