Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Let me know immediately if you hear any x news.
A. further
B. farther
C. furthest
D. farthest
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Don’t ____to any conclusions before you know the full facts.
A. turn
B. jump
C. dive
D. fly
Chọn B.
Đáp án B
A. turn: chuyển sang
B. jump (v): nhảy/ vội vàng => to jump to a conclusion: vội đi tới một kết luận
C. dive (v): lặn
D. fly (v): bay
Vì đứng phía sau chỗ trống là danh từ “a conclusion” nên động từ phù hợp là B. jump.
Dịch: Đừng vội đưa ra bất cứ kết luận nào trước khi bạn biết toàn bộ sự thật.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The minister ________ to say whether all the coal mines would be closed.
A. refused
B. avoided
C. denied
D. bothered
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
If the prisoners attempt to escape from prison, _________ immediately.
A. they will have caught
B. they will catch
C. they will be caught
D. they would be caught
Đáp án C
Cấu trúc câu điều kiện loại 1 - câu điều kiện có thể xảy ra ở tương lai: If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall…… + Vo
Dịch nghĩa: Nếu những tù nhân cố gắng thoát khỏi nhà tù, họ sẽ bị bắt ngay lập tức.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
If you need ______ information, please phone me.
A. far
B. farther
C. furthest
D. further
Đáp án D
Farther: khoảng cách vật lý
Further: cả khoảng cách vật lý lẫn khoảng cách trừu tượng
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions
Don't be afraid ____ me if you have any further queries.
A. not to ask
B. asking
C. to asking
D. to ask
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
“Can I borrow twenty dollars?” “No, you know I _________ lend you money any more.”
A. might not
B. shouldn't have
C. won’t
D. not going to
Chọn C
Diễn tả một hành động xảy ra trong tương lai sử dụng “will” hoặc “ going to”. Trong trường hợp này nếu muốn sử dụng “going to” thì phải là “I am not going to” -> D không phù hợp làm đáp án.
Dịch câu: “Tôi có thể vay bạn 20 đô được không?” “Không, bạn biết đấy tôi sẽ không cho bạn vay bất cứ khoản tiền nào nữa đâu”.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The building has a smoke detector ______ any fires can be detected immediately.
A. so that
B. if
C. such as
D. as if
Đáp án A
Giải thích: so that (nên), if (nếu), such as (như là), as if (như thể). Mệnh đề đứng trước phục vụ cho mục đích được nêu ở mệnh đề sau nên “so that” là đáp án. Khi này câu được hiểu là “Tòa nhà có một bộ máy dò khói nên bất kỳ ngọn lửa nào cũng bị dập tắt ngay tức khắc.”
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The building has a smoke detector ______ any fires can be detected immediately.
A. so that
B. if
C. such as
D. as if
Đáp án A
Giải thích: so that (nên), if (nếu), such as (như là), as if (như thể). Mệnh đề đứng trước phục vụ cho mục đích được nêu ở mệnh đề sau nên “so that” là đáp án. Khi này câu được hiểu là “Tòa nhà có một bộ máy dò khói nên bất kỳ ngọn lửa nào cũng bị dập tắt ngay tức khắc.”
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
If you ________ Peter, could you tell him to ring me up?
A. come into
B. come over
C. come across
D. come back
Đáp án C
Come into: thừa kế
Come over: vượt (biển)
Come across: tình cờ gặp
Come back: trở về
à Chọn “come across” để phù hợp với ngữ cảnh
Dịch câu: Nếu bạn tình cờ gặp Peter, bạn có thể bảo anh ấy gọi cho tôi được không?