Một cơ thể có kiểu gen A a B d b D . Nếu hai cặp gen Bb và Dd liên kết hoàn toàn với nhau thì khi giảm phân, số loại giao tử có thể tạo ra là
A. 2
B. 6
C. 4
D. 8
Một cơ thể có kiểu gen Aa B d b D . Nếu hai cặp gen Bb và Dd liên kết hoàn toàn với nhau thì khi giảm phân, số loại giao tử có thể tạo ra là
A. 2
B. 6
C. 4
D. 8
Đáp án C
Cơ thể có kiểu gen Aa B d b D giảm phân không có HVG tạo tối đa 4 loại giao tử
Một loài thực vật, chiều cao cây do hai cặp gen không alen qui định, nếu kiểu gen có A và B cho cây cao, các kiểu gen còn lại cho cây thấp. Tính trạng màu hoa do một cặp gen khác qui định, trong đó D- hoa đỏ; d– hoa trắng. Xác định tỷ lệ kiểu hình trội cả hai tính trạng thu được từ phép lai P: (AD/ad) Bb x (AD/ad) Bb, biết các gen liên kết hoàn toàn.
A. 3/4
B. 3/8
C. 9/16
D. 3/16
Cặp gen A với B tương tác bổ sung, A với D liên kết hoàn toàn, AD với B phân li độc lập
Phép lai AD/ad x AD/ad→ F1 : 3/4 (A-D-): 1/4 (aadd).
Phép lai: Bb x Bb → F1: 3/4 (B-); 1/4 bb.
F1: (A-D-B-) = 3/4 (A-D-) × 3/4 (B-) = 9/16
Kết quả: 9/16 thân cao hoa đỏ: 3/16 thân thấp hoa đỏ: 3/16 thân thấp hoa đỏ: 1/16 thân thấp hoa trắng.
Đáp án cần chọn là: C
Một loài thực vật, chiều cao cây do hai cặp gen không alen qui định, nếu kiểu gen có A và B cho cây cao, các kiểu gen còn lại cho cây thấp. Tính trạng màu hoa do một cặp gen khác qui định, trong đó D- hoa đỏ; d– hoa trắng. Xác định tỷ lệ kiểu hình trội một trong hai tính trạng thu được từ phép lai P: (AD/ad) Bb x (AD/ad) Bb, biết các gen liên kết hoàn toàn.
A. 3/4
B. 3/8
C. 9/16
D. 3/16
độc lập
Phép lai AD/ad x AD/ad🡪 F1 : 3/4 (A-D-): 1/4 (aadd). Phép lai: Bb x Bb 🡪 F1: 3/4 (B-); 1/4 bb. F1: (A-D-B-) = 3/4 (A-D-) × 3/4 (B-) = 9/16 Kết quả: 9/16 thân cao hoa đỏ: 3/16 thân thấp hoa đỏ: 3/16 thân thấp hoa đỏ: 1/16 thân thấp hoa trắng. tỷ lệ kiểu hình trội một trong hai tính trạng thu được: 3/16 + 3/16 = 3/8Đáp án cần chọn là: B
Ở một loài thú, xét 3 cặp gen (A, a; B, b; D, d). Trong kiểu gen có 2 gen A và B quy định kiểu hình lông màu đỏ, các gen còn lại quy định lông màu trắng. Alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Ba gen này nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và một cặp nhiễm sắc thể giới tính (alen nằm trên vùng không tương đồng của NST X). Cho hai cơ thể đực, cái dị hợp tử 3 cặp gen giao phối với nhau. Biết các gen trội liên kết hoàn toàn với nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây chính xác?
I. Nếu 2 gen liên kết nằm trên nhiễm sắc thể thường ở F1 xuất hiện con cái lông trắng, chân thấp.
II. Nếu 2 gen liên kết nằm trên nhiễm sắc thể giới tính ở F1 xuất hiện 100% con cái chân cao.
III. Tỉ lệ phân li kiểu gen luôn là (1 : 1 : 1 : 1)(1 : 2 : 1).
IV. Tỉ lệ phân li kiểu hình luôn giống nhau.
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Đáp án A
TH1: Nếu hai cặp gen trên NST thường; 1 gen nằm trên NST X
|
Dị hợp đều: A D a d X B X b x A D a d X B Y |
Dị hợp đối: A d a D X B X b x A d a D X B Y |
KG |
(1:2:1)(1:1:1:1) |
(1:2:1)(1:1:1:1) |
KH |
(3:1)(3:1) |
(1:2:1)(3:1) |
Con cái lông trắng, chân thấp |
Có |
Có |
TH2: Nếu hai cặp gen trên NST X; 1 gen nằm trên NST thường
|
Dị hợp đều: A a X D B X d b x A a X D B Y |
Dị hợp đối: A a X d B x A a X D B Y |
KG |
(1:2:1)(1:1:1:1) |
(1:2:1)(1:1:1:1) |
KH |
(3:1)(3:1) |
(1:2:1)(3:1) |
Con cái chân dài |
Đúng |
Đúng |
→ I đúng, II đúng, III đúng, IV sai.
Ở một loài thú, xét 3 cặp gen (A, a; B, b; D, d). Trong kiểu gen có 2 gen A và B quy định kiểu hình lông màu đỏ, các gen còn lại quy định lông màu trắng. Alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Ba gen này nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và một cặp nhiễm sắc thể giới tính (alen nằm trên vùng không tương đồng của NST X). Cho hai cơ thể đực, cái dị hợp tử 3 cặp gen giao phối với nhau. Biết các gen trội liên kết hoàn toàn với nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây chính xác?
I. Nếu 2 gen liên kết nằm trên nhiễm sắc thể thường ở F1 xuất hiện con cái lông trắng, chân thấp.
II. Nếu 2 gen liên kết nằm trên nhiễm sắc thể giới tính ở F1 xuất hiện 100% con cái chân cao.
III. Tỉ lệ phân li kiểu gen luôn là (1 : 1 : 1 : 1)(1 : 2 : 1).
IV. Tỉ lệ phân li kiểu hình luôn giống nhau.
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Đáp án A
TH1: Nếu hai cặp gen trên NST thường; 1 gen nằm trên NST X
TH2: Nếu hai cặp gen trên NST X; 1 gen nằm trên NST thường
→ I đúng, II đúng, III đúng, IV sai.
Tiến hành phép lai giữa hai cá thể (Aa, Bb, Dd) với (aa, bb, dd). Biết mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Nếu ở Fa có tỉ lệ kiểu hình (A-bbdd) = (aaB-D-) = 35% ; (A-B-D-) = (aabbdd) = 15% thì kiểu gen và kiểu di truyền của F1 như thế nào?
A. AaBbDd, di truyền theo quy luật phân li độc lập Aa B D b d , có hiện tượng hoán vị gen với tần số 30%.
B. A b d a B D , có hiện tượng hoán vị gen với tần số 30%
C. A b d a B D , có hiện tượng hoán vị gen với tần số 30%.
D. A b D a B d , có hiện tượng hoán vị gen với tần số 15%
Phép lai phân tích: (Aa, Bb, Dd) x (aa, bb, dd)
→ tỉ lệ KH F1: A-bbdd = aaB-D- = 0,35
A-B-D- = aabbdd = 0,15
Tương ứng tỉ lệ giao tử cho các alen Abd = aBD = 0,35; ABD = abd = 0,15
Tỉ lệ giao tử của Fa khác (1: 1)3 → loại TH 3 gen phân li độc lập
Giả sử F1: 2 gen liên kết với nhau (hoàn toàn/ không hoàn toàn) và 1 gen phân li độc lập
2 gen liên kết hoàn toàn → giao tử: (1: 1) x (1 :1) = 1 : 1 : 1 : 1
2 gen liên kết không hoàn toàn → giao tử có 2 x 4 = 8 tổ hợp
→ loại TH này
Vậy xảy ra hoán vị gen đơn giữa A và a với aBD và Abd là nhóm gen liên kết.
→KG F1: A b d a B D , tần số hoán vị fA/a = 0,15 x 2 = 0,3.
Đáp án cần chọn là: C
Ở một loài thực vật, trong kiểu gen: có mặt hai gen trội (A,B) qui định kiểu hình hoa đỏ; chỉ có một gen trội A hoặc B qui định kiểu hình hoa hồng; không chứa gen trội nào qui định kiểu hình hoa trắng. Alen D qui định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d qui định quả chua. Các gen năm trên nhiễm sắc thể thường.Cho F1 dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn ; F2 thu được tỉ lệ kiểu hình như sau: 37,5% đỏ ngọt: 31,25%hồng, ngọt: 18,75% đỏ,chua: 6,25% hồng,chua: 6,25% trắng,ngọt. Các nhận định đối với phép lai trên là
(1) Ba cặp gen qui định hai cặp tính trạng trên nằm trên 3 cặp NST thường,phân li độc lập
(2) Một trong các cặp gen qui định màu hoa liên kết hoàn toàn với cặp gen qui định vị quả
(3) Một trong các cặp gen qui định màu hoa liên kết không hoàn toàn với cặp gen qui định vị quả, xảy ra hoán vị gen với tần số 20%
(4) Kiểu gen của F1 Ad/aD Bb hoặc Bd/bD Aa, f=0,2
(5) Kiểu gen của F1 AD/ad Bb hoặc BD/bd Aa, f=0,2
(6) Kiểu gen của F1 Ad/aD Bb hoặc Bd/bDAa
Số nhận định đúng là
A. 2
B.3
C. 4
D. 1
Xét riêng tỉ lệ phân li từng kiểu hình ta có 9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng
ð Màu sắc do hai gen không alen tương tác với nhau
Xét tính trạng vị quả có 3 ngọt : 1 chua
Ta có tỉ lệ phân li (9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng)( 3 ngọt : 1 chua) khác với tỉ lệ phân li của đề bài nên ta có => gen vị quả liên kết với gen quy định màu sắc hoa
ð Dd liên kết với cặp Aa hoặc Dd liên kết với Bb
Đời con không xuất hiện kiểu hình lặn trắng chua => không tạo ra giao tử abd ở cả hai giới => kiểu gen của F1 có thể là Ad/aD Bb hoặc Bd/bDAa và không có hoán vị gen
Đáp án A
Một loài thực vật, gen A – thân cao, a –thân thấp; B- hoa đỏ, b- hoa vàng; D- quả tròn, d- quả dài. Cặp gen Bb và Dd nằm trên cùng một NST, biết rằng các gen liên kết hoàn toàn. Xét phép lai:
P: A a B D b d × A a B D b d tỷ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ quả tròn ở thế hệ F1 là bao nhiêu?
A. 3/4
B. 3/8
C. 9/16
D. 3/16
- Xét phép lai: B D b d × B D b d → F1: 3/4 hoa đỏ, quả tròn: 1/4 hoa vàng, quả dài.
- Xét phép lai: Aa x Aa → F1: 3/4 cao: 1/4 thấp
- Vậy tỷ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ quả tròn ở thế hệ F1 là : 3/4 × 3/4 = 9/16
Đáp án cần chọn là: C
Đem lai phân tích F1 (Aa, Bb, Dd) x (aa, bb, dd). Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Nếu Fa xuất hiện 4 loại kiểu hình trong đó có 2 loại kiểu hình giống bố mẹ chiếm tỉ lệ bằng nhau và bằng 45% thì trong các kết luận nào sau đây:
(1) Mỗi loại kiểu hình còn lại chiếm 55%.
(2) Ba cặp gen cùng nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng và xảy ra hoán vị gen với tần số 10% .
(3) F1 tạo 4 kiểu giao tử có tỉ lệ 45%, 45% , 5% , 5% .
(4) Ba cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, các gen trội liên kết với nhau và có xảy ra trao đổi chéo ở 1 cặp với tần số hoán vị gen bằng 10% .
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Đáp án C
Điểm bão hòa quang hợp (điểm bão hòa CO2): nồng độ CO2 để cường độ quang hợp đạt cao nhất.