Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Ở đời con của phép lai AaBBDd x AaBbdd, có số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là:
A. 8 và 27.
B. 12 và 4.
C. 18 và 4.
D. 27 và 8
Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai AaBbDd × AabbDD có số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là
A. 16 và 4
B. 16 và 8
C. 12 và 4
D. 12 và 8
Đáp án C
Phép lai: AaBbDd × AabbDD
Số kiểu gen: 3×2×2= 12
Số kiểu hình: 2×2×1=4
Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai AaBbDd x AabbDD có số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là
A. 16 và 4
B. 16 và 8
C. 12 và 4
D. 12 và 8
Chọn C.
Số loại kiểu gen: 3 x 2 x 2 = 12
Số loại kiểu hình: 2 x 2 x 1 = 4
Cho ba cặp gen Aa, Bb, Dd mỗi cặp gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn và các cặp gen phân li độc lập. Tỉ lệ loại kiểu hình của cá thể có kiểu gen aabbdd tạo ra từ phép lai AaBbDd x AaBbDd là
A. 1/64
B. 1/16
C. 1/24
D. 1/4
Cho ba cặp gen Aa, Bb, Dd mỗi cặp gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn và các cặp gen phân li độc lập. Tỉ lệ loại kiểu hình của cá thể có kiểu gen aabbdd tạo ra từ phép lai AaBbDd x AaBbDd là
A. 1/64
B. 1/16
C. 1/24
D. 1/4
Đáp án A
Ba cặp Aa, Bb, Dd mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn và các cặp gen phân li độc lập.
AaBbDd × AaBbDd → Tỷ lệ aabbdd: 1/64
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai AaBBDd x AaBbdd có tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình lần lượt là
A. 2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1 và 9:3:3:1
B. 2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1 và 3:3:1:1
C. 2:2:2:2:1:1:1:1 và 3:3:1:1
D. 2:2:1:1:1:1:1:1 và 3:3:1:1
Chọn đáp án B
Số kiểu gen = 3.2.2 = 12 nên chỉ có đáp án A và B
Số kiểu hình (3A- : 1aa)(B-)(1Dd : 1dd) = 3 : 3 : 1 : 1
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai AaBBDd × AaBbDD có tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình lần lượt là:
A. 2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1 và 3:1
B. 2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1 và 3:3:1:1
C. 2:2:2:2:1:1:1:1 và 3:3:1:1
D. 2:2:2:2:1:1:1:1 và 3:3:1:1
Chọn A.
AaBBDd × AaBbDD → (1AA:2Aa:1aa)(BB:Bb)(DD:Dd)
Tỷ lệ kiểu gen 2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1
Tỷ lệ kiểu hình : 3 :1
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai AaBBDd × AaBbDD có tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình lần lượt là:
A. 2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1 và 3:1
B. 2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1 và 3:3:1:1
C. 2:2:2:2:1:1:1:1 và 3:3:1:1
D. 2:2:2:2:1:1:1:1 và 3:3:1:1
Đáp án A
AaBBDd × AaBbDD → (1AA:2Aa:1aa)(BB:Bb)(DD:Dd)
Tỷ lệ kiểu gen 2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1
Tỷ lệ kiểu hình : 3 :1
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai AaBBDd × AaBbdd có tỷ lệ kiểu gen , tỷ lệ kiểu hình lần lượt là:
A. 2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1 và 9:3:3:1
B. 2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1 và 3:3:1:1
C. 2:2:2:2:1:1:1:1 và 3:3:1:1
D. 2:2:1:1:1:1:1:1 và 3:3:1:1
Chọn B.
Phương pháp: áp dụng quy luật phân ly độc lập và nhân xác suất
Phép lai: AaBBDd × AaBbdd
Tỷ lệ kiểu gen: (1:2:1)(1:1)(1:1) ; tỷ lệ kiểu hình : (3:1)1(1:1)
Trong trường hợp mỗi tính trạng do một gen có hai alen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình thu được từ phép lai AaBbDd x AabbDD lần lượt là:
A. 12 và 4
B. 12 và 8
C. 6 và 4
D. 6 và 8
Đáp án A
Phép lai AaBbDd x AabbDD = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x DD)
Aa x Aa cho đời con 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình
Bb x bb cho đời con 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình
Dd x Dd cho đời con 2 loại kiểu gen, 1 loại kiểu hình
→ Phép lai AaBbDd x AabbDD cho đời con 3.2.2 = 12 loại kiểu gen, 2.2.1 = 4 loại kiểu hình