Khi thủy phần một triglyxerit thu được glyxerol và muối của các axit stearic, oleic, panmitic. Số CTCT có thể có của triglyxerit là:
A. 6
B. 15
C. 3
D. 4
Khi thủy phân một triglixerit X thu được các axit béo : axit oleic , axit panmitic , axit stearic. Thể tích khí O2 (dktc) cần để đốt cháy hoàn toàn 8,6g X là :
A. 15,680 lit
B. 20,016 lit
C. 16,128 lit
D. 17,472 lit
Đáp án D
X có công thức là : C3H5(COO)3(C15H31)(C17H33)(C17H35)
=> CTPT của X : C55H104O6 và nX = 0,01 mol
C55H104O6 + 78O2 à 55CO2 + 52H2O
=> VO2 = 22,4.78.0,01 =17,472 lit
Khi thủy phân một triglixerit X thu được các axit béo : axit oleic , axit panmitic , axit stearic. Thể tích khí O2 (dktc) cần để đốt cháy hoàn toàn 8,6g X là :
A. 15,680 lit
B. 20,016 lit
C. 16,128 lit
D. 17,472 lit
Đáp án : D
X có công thức là : C3H5(COO)3(C15H31)(C17H33)(C17H35)
=> CTPT của X : C55H104O6 và nX = 0,01 mol
C55H104O6 + 78O2 à 55CO2 + 52H2O
=> VO2 = 22,4.78.0,01 =17,472 lit
Khi thủy phân một triglixerit X, thu được các axit béo gồm axit oleic, axit panmitic và axit stearic. Thể tích khí O2 (đktc) cần dùng vừa đủ để đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X là
A. 17,472 lít.
B. 20,160 lít.
C. 15,680 lít.
D. 16,128 lít.
Đáp án : A
Công thức của X: (C17H33COO)(C15H31COO)(C17H35COO)C3H5.
Công thức phân tử của X: C55H104O6,
MX = 281 + 255 + 283 + 41 = 860.
Phương trình phản ứng cháy:
C55H104O6 + 78O2 à 55CO2 + 52H2O
(mol) 0,01 0,78
=> V = 22,4.0,78 = 17,472 lít.
Khi thủy phân một triglixerit X, thu được các axit béo gồm axit oleic, axit panmitic và axit stearic. Thể tích khí O2 (đktc) cần dùng vừa đủ để đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X là
A. 17,472 lít
B. 20,160 lít
C. 15,680 lít.
D. 16,128 lít
Đáp án : A
X có dạng : (C15H31COO)(C17H33COO)(C17H35COO)C3H5
C55H104O6 + 78O2 -> 55CO2 + 52H2O
=> nO2 = 78nX = 0,78 mol
=> VO2 = 17,472 lit
Khi thủy phân một triglixerit X, thu được các axit béo gồm axit oleic, axit panmitic, axit stearic. Thể tích khí O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X là:
A. 15,680 lít
B. 20,160 lít
C. 17,472 lít
D. 16,128 lít
X là este của glixerol với các axit béo: axit oleic (C17H33COOH), axit panmitic (C15H31COOH) và axit stearic (C17H35COOH)
→ Công thức phân tử của X là: C55H104O6
→ Đáp án C
Khi thủy phân một triglixerit X, thu được các axit béo gồm axit oleic, axit panmitic, axit stearic. Thể tích khí O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X là
A. 15,680 lít
B. 20,160 lít
C. 17,472 lít
D. 16,128 lít
Khi thủy phân một triglixerit X, thu được các axit béo gồm axit oleic, axit panmitic, axit stearic. Thể tích khí O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X là
A. 15,680 lít
B. 20,160 lít.
C. 17,472 lít
D. 16,128 lít
Khi thủy phân một triglixerit X, thu được các axit béo gồm axit oleic, axit panmitic, axit stearic. Thể tích khí O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X là
A. 15,680 lít.
B. 20,160 lít.
C. 17,472 lít.
D. 16,128 lít.
Khi thủy phân một triglixerit X, thu được các axit béo gồm axit oleic, axit panmitic, axit stearic. Thể tích khí O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X là
A. 15,680 lít
B. 20,160 lít
C. 17,472 lít
D. 16,128 lít
Đáp án C
Định hướng tư duy giải
Các bài toán liên quan tới chất béo . Các bạn cần nhớ 4 loại axit béo quan trọng sau
Axit panmitic: C15H31COOH(M=256)
Axit stearic: C17H35COOH (M=284)
Axit oleic: C17H33COOH (M=282)
Axit linoleic: C17H31COOH (M=280)
Vậy X có CTPT tử là: