Chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H12N2O4S. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng thu được muối vô cơ Y và khí Z (chứa C, H, N và làm xanh quỳ tím ẩm). Phân tử khối của Z là
A. 31
B. 45
C. 46
D. 59
Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C 2 H 12 N 2 O 4 S . Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng thu được muối vô cơ Y và thấy thoát ra khí Z (phân tử chứa C, H, N và làm xanh quỳ tím ẩm). Tỷ khối của Z đối với H 2 là:
A. 30,0
B. 15,5
C. 31,0
D. 22,5
Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C2H12N2O4S. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng thu được muối vô cơ Y và thấy thoát ra khí Z (phân tử chứa C, H, N và làm xanh quỳ tím ẩm). Tỷ khối của Z đối với H2 là:
A. 30,0
B. 15,5
C. 31,0
D. 22,5.
Đáp án : B
X phản ứng được với NaOH và tạo khí làm xanh quì tím ( chính là amin )
=> X là muối của amin với axit vô cơ : (CH3NH3)2SO4
=> Z là CH3NH2
=> dZ/H2 = 15,5
Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là
A. 15,7 gam.
B. 8,9 gam.
C. 16,5 gam.
D. 14,3 gam.
Đáp án D
nX =0,2 (mol)
X có dạng công thức: CnH2n+3O2N suy ra X là muối của axit cacboxylic với gốc amoni hoặc amin Dễ dàng suy ra công thức của 2 chất trong X là:
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử lần lượt là C3H7O4N và C3H12O3N2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được một khí duy nhất làm xanh quỳ tím ẩm và hỗn hợp Y gồm hai muối. Tỉ lệ phân tử khối của hai muối trong Y là
A. 1,264
B. 1,093
C. 1,247
D. 1,047
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử lần lượt là C3H7O4N và C3H12O3N2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được một khí duy nhất làm xanh quỳ tím ẩm và hỗn hợp Y gồm hai muối. Tỉ lệ phân tử khối của hai muối trong Y là
A. 1,264
B. 1,093
C. 1,247
D. 1,047
Cho 32,25 gam một muối có công thức phân tử là CH7O4NS tác dụng hết với 750 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng thấy thoát ra chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và thu được dung dịch X chỉ chứa các chất vô cơ. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 45,5
B. 30,0
C. 50,0
D. 35,5
Đáp án : A
Chất ban đầu + NaOH
=> muối vô cơ và khí làm ẩm quì tím
=> có thể là muối của amin
Công thức phù hợp : CH3NH3HSO4 (X)
=> nX = 0,25 mol ; nNaOH = 0,75 mol
=> chất rắn gồm : 0,25 mol Na2SO4 và 0,25 mol NaOH
=> mrắn = 45,5g
Cho 32,25 gam một muối có công thức phân tử là CH7O4NS tác dụng hết với 750 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng thấy thoát ra chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và thu được dung dịch X chỉ chứa các chất vô cơ. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan ?
A. 35,5
B. 30,0
C. 45,5
D. 50,0
Đáp án C
X có công thức CH7O4NS tác dụng với NaOH sinh ra khí làm xanh quỳ ẩm, và dung dịch chỉ chứa các chất vô cơ → X có công thức CH3NH3HSO4
CH3NH3HSO4 + 2NaOH → CH3NH2 + Na2SO4 + 2H2O
Nhận thấy 2nCH7O4NS <nNaOH → NaOH còn dư
Chất rắn thu được gồm Na2SO4 : 0,25 mol , NaOH dư : 0,25 mol
→ mchất rắn = 0,25. 142 + 0,25. 40 = 45,5 gam
Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C 2 H 7 O 2 N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí Z (đktc) gồm hai khí (đều làm xanh quì tím ẩm). Tỉ khối của Z đối với H 2 bằng 12. Cô cạn dung dịch Y thu được lượng muối khan là:
A. 14,3 gam
B. 16,5 gam
C. 15 gam
D. 8,9 gam
Cho 32,25 gam một muối X có công thức phân tử là CH7O4NS tác dụng hết với 750 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, thấy thoát ra chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và thu được dung dịch Y chỉ chứa các chất vô cơ. Cô cạn dung dịch Y thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 35,5.
B. 50,0.
C. 45,5.
D. 30,0.