Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon có số mol bằng nhau thu được 0,75 mol CO2 và 0,9 mol H2O. Số cặp công thức cấu tạo thỏa mãn X là :
A. 5
B. 6
C. 4
D. 3
Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon mạch hở có số mol bằng nhau thu được 0,75 mol CO2 và 0,9 mol H2O. Số cặp chất thỏa mãn X là:
A. 3
B. 5
C. 6
D. 4
Đáp án C
Suy ra X có 6 cặp chất:
C2H6 và C3H6
C3H8 và C2H4
CH4 và CH2 = CH-CH2 -CH3
CH4 và CH3 -CH = CH-CH3 cis
CH4 và CH3CH = CHCH3 trans
CH4 và CH2 =C(CH3)-CH3
Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon mạch hở có số mol bằng nhau thu được 0,75 mol CO2 và 0,9 mol H2O. Số cặp chất thỏa mãn X là?
A. 3
B. 5
C. 6
D. 4
Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon mạch hở có số mol bằng nhau thu được 0,75 mol CO2 và 0,9 mol H2O. Số cặp chất thỏa mãn X là?
A. 5
B. 6
C. 4
D. 3
Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở có số mol bằng nhau thu được 0,75 mol CO2 và 0,9 mol H2O. Có bao nhiêu hỗn hợp X thỏa mãn ?
A. 6.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Hai hợp chất X và Y là 2 ancol, trong đó khối lượng mol của X nhỏ hơn Y. Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất X, Y đều tạo ra số mol CO2 ít hơn số mol H2O. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z gồm những lượng bằng nhau về số mol của X và Y thu được tỷ lệ số mol CO2 và H2O tương ứng là 2:3. Số hợp chất thỏa mãn các tính chất của Y là
A. 6 chất
B. 4 chất
C. 2 chất
D. 5 chất
Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam este X thì thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Số công thức cấu tạo của X là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn đáp án B
Đốt cháy 7,4 gam X + O2 ―t0→ 0,3 mol CO2 + 0,3 mol H2O.
Có nCO2 = nH2O ⇒ X là este no, đơn chức, mạch hở dạng CnH2nO2.
Có mX = mC + mH + mO ⇒ nO trong X = 0,2 mol ⇒ nX = 0,1 mol.
⇒ n = số C = 0,3 ÷ 0,1 = 3 → X có CTPT là C3H6O2 ứng với 2 đồng phân.
HCOOC2H5 (etyl fomat) và CH3COOCH3 (metyl axetat).
⇒ có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn X → chọn B
Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam este X thì thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Số công thức cấu tạo của X là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Giải thích:
Đốt cháy X thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol nên X có 0,3 mol C và 0,6 mol H
X gồm C, H, O nên khối lượng O trong X là 7,4 -0,3.12-0,6.1 =3,2 g nên O : 0,2 mol
Trong X có C : H : O = 0,3 : 0,6 :0,2 =3 :6:2
Vậy X là C3H6O2
X có HCOOC2H5 và CH3COOCH3
Đáp án B
Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam este X thì thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Số công thức cấu tạo của X là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn đáp án B
đốt cháy 7 , 4 g a m X + O 2 → t 0 0 , 3 m o l C O 2 + 0 , 3 m o l H 2 O
có n C O 2 = n H 2 O ⇒ X là este no, đơn chức, mạch hở dạng C n H 2 n O 2 .
có m X = m C + m H + m O ⇒ n O trong X = 0,2 mol ⇒ n X = 0 , 1 m o l
⇒ n = số C = 0,3 ÷ 0,1 = 3 → X có CTPT là C 3 H 6 O 2 ứng với 2 đồng phân:
H C O O C 2 H 5 (etyl fomat) và C H 3 C O O C H 3 (metyl axetat).
⇒ có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn X
Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam este X thì thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Số công thức cấu tạo của X là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn đáp án B
Đốt cháy 7,4 gam X + O2 ―t0→ 0,3 mol CO2 + 0,3 mol H2O.
Có nCO2 = nH2O ⇒ X là este no, đơn chức, mạch hở dạng CnH2nO2.
Có mX = mC + mH + mO
⇒ nO trong X = 0,2 mol ⇒ nX = 0,1 mol.
⇒ n = số C = 0,3 ÷ 0,1 = 3
→ X có CTPT là C3H6O2 ứng với 2 đồng phân.
HCOOC2H5 (etyl fomat) và CH3COOCH3 (metyl axetat).
⇒ có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn X