Theo lý thuyết, các tế bào sinh dục chín có kiểu gen AABbdd giảm phân tạo ra loại giao tử Abd chiếm tỷ lệ là
A. 15%.
B. 25%.
C. 50%.
D. 12,5%.
Theo lý thuyết, các tế bào sinh dục chín có kiểu gen AABbdd giảm phân tạo ra loại giao tử Abd chiếm tỷ lệ là
A. 15%
B. 25%
C. 50%
D. 12,5%
AABbdd → Abd = 1×0,5×1 = 50%
Đáp án cần chọn là: C
Theo lý thuyết, các tế bào sinh dục chín có kiểu gen AABbdd giảm phân tạo ra loại giao tử Abd chiếm tỷ lệ là
A. 15%.
B. 25%
C. 50%.
D. 12,5%
Các tế bào sinh dục chín của thể tứ bội có kiểu gen BBbb. Theo lý thuyết khi giảm phân cho tỉ lệ các loại giao tử hữu thụ là
A. 4:1:1
B. 1:1
C. 1
D. 3:1
Đáp án : A
BBbb cho giao tử : 1BB : 4Bb : 1bb
Một cá thể có kiểu gen A B a b D E d e , biết khoảng cách giữa các gen A và gen B là 40cM, gen D và và gen E là 30cM. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử. Tính theo lý thuyết, trong số các loại giao tử ra, loại giao tử Ab DE chiếm tỷ lệ:
A. 6%
B. 7%
C. 12%.
D. 18%.
Đáp án B
Tỉ lệ giao tử Ab DE = (0,4/2)(0,5 – 0,3/2) = 0,07
Ở một loài động vật bậc cao, một tế bào sinh tinh giảm phân cho ra 4 tinh trùng. Có 3 tế bào sinh tinh của cơ thể loài này có kiểu gen AaBb giảm phân tạo giao tử. Không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết nếu 3 tế bào này giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì tỷ lệ các loại giao tử là
A. 1/8 : 1/8 : 3/8 : 3/8.
B. 1/4 : 1/4 : 1/4 : 1/4.
C. 1/6 : 1/6 : 1/3 : 1/3.
D. 1/5 : 1/5 : 1/5 : 2/5.
Chọn đáp án C
Một tế bào sinh tinh giảm phân cho 4 tinh trùng có 2 loại.
Ba tế bào sinh tinh giảm phân cho 12 tinh trùng.
AaBb có các loại tinh trùng AB, aB, Ab, ab.
Trường hợp
Tế bào tinh trùng số 1 cho 2 tinh trùng loại AB, 2 tinh trùng loại ab
Tế bào tinh trùng số 2 cho 2 tinh trùng loại AB, 2 tinh trùng loại ab
Tế bào tinh trùng số 3 cho 2 tinh trùng loại aB, 2 tinh trùng loại Ab
→ Tỷ lệ các loại giao tử 4/12 AB, 4/12 ab, 2/12 Ab, 2/12 aB hay 1/6 : 1/6 : 1/3 : 1/3
Tương tự các trường hợp khác.
→ Đáp án C
Một cá thể có kiểu gen AB/ab DE/de, biết khoảng cách giữa các gen A và gen B là 40cM, D và E là 30cM. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử. Tính theo lý thuyết, trong số các loại giao tử ra, loại giao tử Ab DE chiếm tỷ lệ:
A. 6%
B. 7%
C. 12%
D. 18%
Cá thể có kiểu gen giảm phân cho ra giao tử Ab DE = 0.2Ab x 0.35DE = 0.07
Đáp án cần chọn là: B
Ở một loài động vật xét 400 tế bào sinh tinh có kiểu gen A B a b thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử, kết thúc quá trình giảm phân của các tế bào này đã tạo các loại giao tử theo tỷ lệ 3 : 3 : 1 : 1. Biết không xảy ra đột biến, theo lý thuyết số lượng tế bào sinh tinh giảm phân có xảy ra hoán vị gen là:
A. 100
B. 400
C. 200
D. 300
Chọn đáp án C
1 tế bào xảy ra hoán vị sẽ tạo ra 2 giao tử liên kết và 2 giao tử hoán vị → số tế bào xảy ra hoán vị = tỉ lệ 1 loại giao tử hoán vị x tổng số giao tử.
Kết thúc giảm phân thu được 4 loại giao tử tỉ lệ 3:3:1:1
→ số tế bào xảy ra hoán vị là: 1/8 x 400 x 4 =200
Các tế bào phát sinh giao tử tại vùng chín của một cơ thể đực có kiểu gen AaBbCc D e d E giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân xảy ra bình thường và có 1 3 số tế bào xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, số lượng tế bào sinh dục chín tối thiểu tham gia giảm phân để thu được số loại giao tử tối đa mang các gen trên là
A. 32
B. 16
C. 8
D. 24
Ta có : Số kiểu giao tử tối đa được tạo ra là 32 : 16 giao tử hoán vị / 16 giao tử liên kết
Để tạo được 16 giao tử hóan vị thì cần 8 tế bào sinh tinh có hoán vị gen
Vậy số tế bào tối thiểu để để có số giao tử tối đa là : 3 x 8 = 24
Đáp án D
Một cá thể có kiểu gen AB ab D E D E biết khoảng cách giữa gen A và gen B là 40cm. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử, theo lý thuyết trong số các loại giao tử được tạo ra, loại giao tử abDE chiếm tỉ lệ:
A. 40%.
B. 20%
C.15%.
D. 30%.
Giả thuyết cho: d(AB)= 40cM à f AB =40%
P: AB ab D E D E à giao tử: abDE = 1 - f 2 . 1 à Vậy: C đúng