Tơ nilon-6,6 là sản phẩm trùng ngưng của
A. etylen glicol và hexametylenđiamin.
B. axit ađipic và etylen glicol.
C. axit ađipic và glixerol.
D. axit ađipic và hexametylenđiamin.
Cho các thí nghiệm sau:
(a)Trùng ngưng axit e-aminocaproic thu được tơ X1
(b)Đồng trùng ngưng axit terephtalic với etylen glicol thu được tơ X2
(c)Trùng ngưng axit w-amino enantoic thu được tơ X3.
(d)Đồng trùng ngưng hexametylenđiamin với axit ađipic thu được tơ X4
Các tơ X1, X2, X3, X4 lần lượt là
A. nilon-6; nilon-6,6; nilon-7, lapsan
B. nilon-7; nilon6; lapsan; nilon-6,6
C. nilon-6; lapsan; nilon-7; nilon-6,6
D. nilon-6; nilon-6,6; lapsan; nilon-7
Cho dãy các nguyên liệu: (1) axit ε – aminocaproic, (2) phenol và fomanđehit, (3) etylen glicol và axit terephatalic, (4) hexametylenđiamin và axit ađipic.
Số nguyên liệu có thể sử dụng làm monome để tiến hành phản ứng trùng ngưng là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Khi tiến hành phản ứng trùng ngưng giữa axit ađipic và hexametylenđiamin ta thu được một tơ nilon-6,6 chứa 12,39% nitơ về khối lượng. Tỷ lệ số mắt xích giữa axit ađipic và hexametylenđiamin trong mẫu tơ trên là
A. 2 : 3
B. 1 : 1
C. 1 : 3
C. 1 : 3
Cho các hóa chất:
a) Hexametylenđiamin
b) Etylen glicol
c) Hexaetylđiamin
d) Axit malonic
e) Axit ađipic
f) Axit terephtalic
Hóa chất thích hợp để điều chế tơ lapsan là:
A. b, f.
B. a, d.
C. a, e
D. b, e
Đáp án A.
HOOC-C6H4-COOH (Axit terephtalic) + nHO-CH2-CH2-OH(Etylen glicol) → t o , p , xt -[-OC-C6H5-CH2CH2-O-]-n (tơ lapsan)+ nH2O
Cho các nguyên liệu: (1) ε–axit aminocaproic, (2) acrilonitrin, (3) phenol và fomanđehit, (4) etylen glicol và axit terephtalic, (5) hexametylenđiamin và axit ađipic.
Khi đun nóng có xúc tác thích hợp, số nguyên liệu có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng tạo thành polime là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Khi tiến hành phản ứng trùng ngưng giữa axit ađipic và hexametylenđiamin ta thu được một tơ nilon-6,6 chứa 12,39% nitơ về khối lượng. Tỉ lệ số mắt xích giữa axit ađipic và hexametilenđiamin trong mẫu tơ trên là:
A. 1:3
B. 1:1
C. 2:3
D. 3:2
Cho dãy gồm các nguyên liệu:
(1) axit ε-aminocaproic,
(2) acrilonitrin,
(3) axit ω-aminoenantoic,
(4) etylen glicol và axit terephatalic,
(5) hexametilenđiamin và axit ađipic.
Số nguyên liệu được dùng để tiến hành phản ứng trùng ngưng tạo thành tơ là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Chọn đáp án C
Các nguyên liệu có thể trùng ngưng gồm: (1), (3), (4) và (5).
Thực hiện phản ứng trùng ngưng hỗn hợp 1,45kg hexametylenđiamin và 1,825kg axit ađipic tạo nilon-6,6. Sau phản ứng thu được polime… và 0,18kg H2O. Hiệu suất phản ứng trùng ngưng là:
A. 75%
B. 80%
C. 90%
D. 40%
Đáp án D.
n(H2N – [CH2]6 – NH2) + n(HOOC – [CH2]4COOH) → (-H2N-[CH2]6-NH-OCC-[CH2]4COOH-)n+ 2H2O
0,005 0,005 0,005 kmol ← 0,01 kmol
H% = 0 , 005 0 , 0125 . 100 % = 40 %
Trong số các phát biểu sau:
(a) Đồng trùng hợp hexametylenđiamin và axit ađipic thu được tơ nilon – 6,6
(b) Tơ visco và tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ nhân tạo
(c) Đồng trùng hợp buta – 1,3 – đien với acrilonitrin có xúc tác Na được polime dùng sản xuất cao su buna – N
(d) Sản phẩm trùng hợp metyl metacrylat được dùng để chế tạo tơ tổng hợp
(e) Tơ nilon – 7, tơ capron và nilon – 6,6 đều thuộc loại tơ poliamit
Các phát biểu đúng là:
A. (a), (d), (e)
B. (b), (d), (e)
C. (a), (b), (c)
D. (b), (c), (e)
Cho các chất sau: etilen glicol, hexametylenđiamin, axit ađipic, phenol, axit ε-amino caproic, axit ω-amino enantoic. Hãy cho biết có bao nhiêu chất có thể tham gia phản ứng trùng ngưng?
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3