Ở cà chua, gen D (thân cao) trội hoàn toàn so với gen d (thân thấp). Cho các cây cà chua 4n giao phấn với nhau, biết chỉ có các giao tử 2n mới thụ tinh. Số phép lai để đời con thu được có cả thân cao lẫn thân thấp:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Ở cà chua, gen A: thân cao trội hoàn toàn so với gen a: thân thấp. Cho cây thân cao lai với cây thân cao → F1 100% thân cao. Khi cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, ở F2 xuất hiện cả cây thân cao và thân thấp. Tỉ lệ cà chua thân cao thuần chủng có thể có ở đời F2 là bao nhiêu?
A. 1/4
B. 9/16.
C. 3/8.
D. 1/16
Đáp án B
F2 xuất hiện cây thân thấp → F1; gồm AA và Aa → P: Aa x AA
P: Aa x AA → F1: 1AA: lAa → tần số alen 3A : 1a
Tỷ lệ cây thân cao thuần chủng là: (3/4)2 = 9/16
Ở cà chua, gen A: thân cao trội hoàn toàn so với gen a: thân thấp. Cho cây thân cao lai với cây thân cao → F1 100% thân cao. Khi cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, ở F2 xuất hiện cả cây thân cao và thân thấp. Tỉ lệ cà chua thân cao thuần chủng có thể có ở đời F2 là bao nhiêu?
A.1/4.
B. 9/16.
C.3/8.
D. 1/16.
Đáp án B
F2 xuất hiện cây thân thấp → F1; gồm AA và Aa → P: Aa x AA
P: Aa x AA → F1: 1AA: lAa → tần số alen 3A : 1a
Tỷ lệ cây thân cao thuần chủng là: (3/4)2 = 9/16
Ở cà chua, alen B quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Cho cây tứ bội có kiểu gen BBBb tự thụ phấn thu được F1. Trong số cây thân cao ở F1, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho đời con toàn cây thân cao thuần chủng là bao nhiêu? Biết quá trình giảm phân bình thường, cây 4n tạo giao tử 2n đều có khả năng thụ tinh và không xảy ra đột biến
A. 12,75%.
B. 75%
C. 50%
D. 25%.
Đáp án D
BBBb giảm phân tạo 1/2BB:1/2Bb
Đời sau : 1/4BBBB:2/4BBBb:1/4bbbb
Cho F1 tự thụ phấn có 1/4 cây chỉ cho cây cao thuần chủng
Ở cà chua, alen B quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Cho cây tứ bội có kiểu gen BBBb tự thụ phấn thu được F1. Trong số cây thân cao ở F1, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho đời con toàn cây thân cao thuần chủng là bao nhiêu? Biết quá trình giảm phân bình thường, cây 4n tạo giao tử 2n đều có khả năng thụ tinh và không xảy ra đột biến.
A. 12,75%.
B. 75%
C. 50%
D. 25%.
Đáp án D
BBBb giảm phân tạo 1/2BB:1/2Bb
Đời sau : 1/4BBBB:2/4BBBb:1/4bbbb
Cho F1 tự thụ phấn có 1/4 cây chỉ cho cây cao thuần chủng
Ở cà chua, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp. Khi cho cây cà chua thân cao chưa biết kiểu gen giao phấn với cây cà chua có thân thấp thu được F1 có 127 cây thân cao và 132 cây thân thấp.
Hãy giải thích kết quả và lập sơ đồ lai minh họa.
Ở cà chua, gen A (thân cao) trội hoàn toàn so với gen a (thân thấp). Đem lại cây cà chua thân cao với cây cà chua thân thấp, thu được đời con có tỉ lệ 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, kiểu gen của cây cà chua đem lại là
A. AA x aa
B. AA x Aa
C. Aa x Aa
D. Aa x aa
Đáp án D
Quy ước: A: thân cao, a: thân thấp
F 1 thu được tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 = 2 tổ hợp = 2.1 → 1 bên P cho 2 loại giao tử, 1 bên P cho 1 loại giao tử
Mặt khác F 1 thu được cây thân thấp chiếm tỉ lệ ½ = 1/2a . 1a
Cây cho giao tử 1/2a có kiểu gen Aa
Cây cho giao tử 1a có kiểu gen aa
Vậy P: Aa x aa
Ở cà chua, alen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng; alen B qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen b qui định thân thấp. Cho cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAAaBBbb tự thụ phấn thu được F1 . Cho các cây thân cao, quả đỏ ở F1 tự thụ phấn, xác suất thu được đời con có kiểu hình 100% thân cao, quả đỏ là
Chọn B
P: AAAaBBbb x AAAaBBbb
- AAAa x AAAa à 1/4AAAA : 2/4AAAa : l/4Aaaa
- BBbb x BBbb à 1/36BBBB : 8/36BBBb : 18/36BBbb : 8/36Bbbb : l/36bbbb
à Để đời con cho 100% kiểu hình đỏ thì kiểu gen của bố mẹ là (1/4AAAA + 2/4AAAa) = 3/4
Chỉ có 35 cây cao ở F1, để đời con cho 100% cao thì kiểu gen của bố mẹ là:
Vậy cho các cây thân cao, quả đỏ ở F1 tự thụ phấn, xác suất thu được đời con có kiểu hình 100% thân cao, quả đỏ là:
Ở cà chua, alen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng; alen B qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen b qui định thân thấp. Cho cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAAaBBbb tự thụ phấn thu được F1 . Cho các cây thân cao, quả đỏ ở F1 tự thụ phấn, xác suất thu được đời con có kiểu hình 100% thân cao, quả đỏ là
Chọn B
P: AAAaBBbb x AAAaBBbb
- AAAa x AAAa à 1/4AAAA : 2/4AAAa : l/4Aaaa
- BBbb x BBbb à 1/36BBBB : 8/36BBBb : 18/36BBbb : 8/36Bbbb : l/36bbbb
à Để đời con cho 100% kiểu hình đỏ thì kiểu gen của bố mẹ là (1/4AAAA + 2/4AAAa) = 3/4
Chỉ có 35 cây cao ở F 1 , để đời con cho 100% cao thì kiểu gen của bố mẹ là: Vậy cho các cây thân cao, quả đỏ ở F 1 tự thụ phấn, xác suất thu được đời con có kiểu hình 100% thân cao, quả đỏ là:
Ở cà chua alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Cho cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAAaBBbb tự thụ phấn được F1. Cho các cây cao, quả đỏ ở F1 tự thụ phấn, xác suất thu được đời con có kiểu hình 100% thân cao, quả đỏ là:
A. 35/36
B. 3/26
C. 9/36
D. 27/140
Giải chi tiết:
Phương pháp:
*Cơ thể 4n →Giảm phân bình thường → Giao tử 2n
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm
Cách giải:
AAAa giảm phân: 1AA:1Aa
BBbb giảm phân: 1/6BB:4/6Bb:1/6bb
Tỷ lệ thân cao hoa đỏ ở F1 là 1 – 1/6×1/6 = 35/36
Để đời con thu được 100% thân cao hoa đỏ thì cây thân cao hoa đỏ ở F1 phải có kiểu gen AAA-BBB-
AAAa giảm phân: 1AA:1Aa → AAA- = 3/4
BBbb giảm phân: 1/6BB:4/6Bb:1/6bb → BBB- :1/36 + 2×1/6×4/6 = 1/4
Tỷ lệ cây AAA-BBB- =3/16
XS cần tính là 3 / 4 × 1 / 4 35 / 36 = 27 140
Chọn D