X + 2NaOH → 2Y + H2O và Y + HCl → Z + NaCl. Biết X là chất hữu cơ có công thức phân tử C8H14O5. Khi cho 1,0 mol Z tác dụng hết với Na (dư) thì số mol H2 thu được là
A. 1,5
B. 2,0
C. 1,0
D. 0,5
Cho các phản ứng sau:
(1) X + 2NaOH → t ∘ 2Y + H2O
(2) Y + HCl loãng → t ∘ Z + NaCl
Biết X là chất hữu cơ có công thức phân thử C6H10O5. Khi cho 0,1 mol Z tác dụng hết với Na dư thì số mol H2 thu được là:
A. 0,20
B. 0,15
C. 0,05
D. 0,10
Đáp án : D
X có số liên kết p =2 ; phản ứng NaOH thu được H2O , theo tỷ lệ mol 1 : 2
=> X có thể chứa chức anhidrit
=> X có thể là (HO – C2H4 – CO)2O + NaOH à 2HOC2H4COONa + H2O
HO-C2H4COONa + HCl à HO-C2H4COOH (Z) + NaCl
Vậy 0,1 mol Z tác dụng với Na dư tạo 0,1 mol H2
Cho các phản ứng sau :
1 X + 2 N a O H → t o 2 Y + H 2 O
2 Y + H C l l o a n g → Z + NaCl
Biết X là chất hữu cơ có công thức phân tử C6H10O5. Khi cho 0,1 mol Z tác dụng hết với Na (dư) thì số mol H2 thu được là :
A. 0,10
B. 0,20.
C. 0,05.
D. 0,15.
Cho các phản ứng sau:
(1) X + 2NaOH 2Y + H2O
(2) Y + HCl ® Z + NaCl
Biết X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử là C4H6O5. Cho 11,4 gam Z tác dụng với Na dư thì số mol khí H2 thu được là
A. 0,300.
B. 0,150.
C. 0,075.
D. 0,450.
Đáp án B
X có CTCT là HO-CH2-COO-CH2-COOH Þ Z là HO-CH2-COOH
Khi cho 0,15 mol Z tác dụng với Na dư thu được 0,15 mol khí H2.
Cho các phản ứng sau:
(1) X + 2NaOH → t 2Y + H2O
(2) Y + HCl ® Z + NaCl
Biết X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử là C4H6O5. Cho 11,4 gam Z tác dụng với Na dư thì số mol khí H2 thu được là
A. 0,300
B. 0,150
C. 0,075
D. 0,450
Đáp án B.
X có CTCT là HO-CH2-COO-CH2-COOH Þ Z là HO-CH2-COOH
Khi cho 0,15 mol Z tác dụng với Na dư thu được 0,15 mol khí H2
X là một hợp chất có công thức phân tử C6H10O5 và thỏa mãn tính chất:
X + 2NaOH → 2Y + H2O
Y + HCl (loãng) → Z + NaCl
Nếu cho 0,1 mol Z tác dụng với Na dư thu được bao nhiêu mol H2?
A. 0,05 mol.
B. 0,1 mol.
C. 0,2 mol.
D. 0,15 mol.
Đáp án B.
X = HOC2H4COOC2H4COOH; Y = HOC2H4COONa;
Z = HOC2H4COOH => n H 2 = 0 , 1
X là một hợp chất có công thức phân tử C6H10O5 và thỏa mãn tính chất:
X + 2NaOH → 2Y + H2O
Y + HCl (loãng) → Z + NaCl
Nếu cho 0,1 mol Z tác dụng với Na dư thu được bao nhiêu mol H2?
A. 0,05 mol.
B. 0,1 mol.
C. 0,2 mol.
D. 0,15 mol.
Đáp án B.
X = HOC2H4COOC2H4COOH; Y = HOC2H4COONa; Z = HOC2H4COOH
n H 2 = 0 . 1
X là một hợp chất có công thức phân tử C6H10O5 và thỏa mãn tính chất:
X + 2NaOH → t o 2Y + H2O
Y + HCl (loãng) → Z + NaCl
Nếu cho 0,1 mol Z tác dụng với Na dư thu được bao nhiêu mol H2?
A. 0,05 mol.
B. 0,1 mol.
C. 0,2 mol.
D. 0,15 mol.
Đáp án B.
X = HOC2H4COOC2H4COOH; Y = HOC2H4COONa; Z = HOC2H4COOH
⇒ n H 2 = 0 , 1 mol
Hợp chất X mạch hở, có công thức phân tử C6H10O5. Khi cho X tác dụng với Na hoặc NaHCO3, đều thu được số mol khí bằng số mol X đã phản ứng. Từ X, thực hiện các chuyển hóa sau:
(1) X + 2NaOH → t o 2Y + H2O
(2) Y + HCl → Z + NaCl
Trong phân tử chất Z chỉ chứa các nguyên tố C, H, O. Khi cho 1 mol Z tác dụng với Na dư, thu được số mol H2 tối đa là
A. 0,5 mol.
B. 1,0 mol.
C. 2,0 mol.
D. 1,5 mol.
Chọn đáp án B.
Khi cho X tác dụng với Na hoặc NaHCO3 đều thu được số mol khí bằng số mol X đã phản ứng.
=> Chứng tỏ X có 2 nhóm -OH và 1 nhóm -COOH.
=> Công thức cấu tạo của X: HOCH2CH2COOCH2CH2COOH
Y: HOCH2CH2COONa
Z: HOCH2CH2COOH.
Z + Na dư: HOCH2CH2COOH + 2Na → NaOCH2CH2COONa + H2.
=> n H 2 = 1 mol
Hợp chất X mạch hở, có công thức phân tử C6H10O5. Khi cho X tác dụng với Na hoặc NaHCO3, đều thu được số mol khí bằng số mol X đã phản ứng. Từ X, thực hiện các chuyển hóa sau:
(1) X + 2NaOH → t o 2Y + H2O
(2) Y + HCl → Z + NaCl
Trong phân tử chất Z chỉ chứa các nguyên tố C, H, O. Khi cho 1 mol Z tác dụng với Na dư, thu được số mol H2 tối đa là
A. 0,5 mol.
B. 1,0 mol.
C. 2,0 mol.
D. 1,5 mol.
Chọn đáp án B.
Khi cho X tác dụng với Na hoặc NaHCO3 đều thu được số mol khí bằng số mol X đã phản ứng.
=> Chứng tỏ X có 2 nhóm -OH và 1 nhóm -COOH.
(1) X + 2NaOH → t o 2Y + H2O
(2) Y + HCl → Z + NaCl
=> Công thức cấu tạo của X: HOCH2CH2COOCH2CH2COOH
Y: HOCH2CH2COONa
Z: HOCH2CH2COOH.
Z + Na dư: HOCH2CH2COOH + 2Na → NaOCH2CH2COONa + H2.
=> n H 2 = 1 mol