Cho m gam amino axit T tác dụng vừa hết với 30 mL dung dịch HCl 0,4M, thu được 1,842 gam muối. Chất nào sau đây phù hợp với X?
A. Axit glutamic
B. Alanin
C. Valin
D. Glyxin
Cho m gam amino axit X tác dụng vừa đủ với 80 mL dung dịch NaOH 0,4M, thu được 3,104 gam muối. Chất nào sau đây phù hợp với X?
A. Lysin
B. Alanin
C. Valin
D. Glyxin
Đáp án D
nNaOH = 0,032 mol.
mX = mmuối – 22.nNaOH = 2,4 gam.
Gọi số nhóm –COOH trong 1 phân tử X là n. Ta có: nX = n NaOH n = 0 , 032 n
MX = = 75n.
Với n = 1 thì MX = 75. Vậy X là glyxin
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin và axit glutamic, trong đó có tỉ lệ khối lượng mO : mN = 4 : 1. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 120 mL dung dịch HCl 1M, thu được 12,78 gam muối. Nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được a gam muối. Giá trị của a là
A. 17,40
B. 21,18
C. 13,02
D. 17,64
Khi thủy phân hoàn toàn một peptit mạch hở X (M= 346) thu được hỗn hợp 3 amino axit là glyxin, alanin và axit glutamic. Cho 43,25 gam peptit X tác dụng với 600 ml dung dịch HCl 1M thu đuợc dung dịch Y. Để tác dụng hết với các chất trong Y dùng vừa đủ dung dịch chứa NaOH thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được x gam muối. Giá trị của x là
A. 118,450 gam.
B. 118,575 gam.
C. 70,675 gam.
D. 119,075 gam.
Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và este của amino axit Y M X > 5 M Y . Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa (m + 12,3) gam hỗn hợp muối natri của glyxin, alanin và 4,8 gam ancol metylic. Dung dịch T phản ứng tối đa với 450 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 79,3 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây sai?
A. Phần trăm khối lượng nitơ trong este là 15,73%.
B. Tỉ lệ số gốc Gly : Ala trong phân tử X là 1:2.
C. Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 26,92%.
D. Số liên kết peptit trong phân tử X là 5.
Cho m gam hỗn hợp X gồm glyxin, valin và axit glutamic tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl 1M thu được 52 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 66,6
B. 37,8
C. 66,2
D. 37,4
Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và amino axit Y (MX > 4MY) với tỉ lệ mol tương ứng 1. 1. Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch T phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Phần trăm khối lượng nitơ trong Y là 15,73%
B. Số liên kết peptit trong phân tử X là 5.
C. Tỉ lệ số gốc Gly. Ala trong phân tử X là 3. 2
D. Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 20,29%.
Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và amino axit Y (MX > 4MY) với tỉ lệ mol tương ứng 1. 1. Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch T phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Phần trăm khối lượng nitơ trong Y là 15,73%.
B. Số liên kết peptit trong phân tử X là 5
C. Tỉ lệ số gốc Gly. Ala trong phân tử X là 3. 2
D. Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 20,29%.
Đặt n(gly-Na) = x mol; n(ala-Na) = y mol → n(HCl phản ứng) = 0,36∙2 = 2x + 2y
Ấp dụng ĐLBT khối lượng: m(muối trong Y) + m(HCl) = m(muối trong Z)
→ 97x + 111y + 0,72∙36,5 = 63,72
Giải hệ ta có: x = y = 0,18 mol → n(NaOH) = 0,18 + 0,18 = 0,36 mol
Mặt khác: n-peptit + nNaOH → n-muối + H2O || amino axit + NaOH → muối + H2O
Áp dụng ĐLBT khối lượng: m(X) + m(NaOH) = m(muối trong Y) + m(H2O)
→ m + 0,36∙40 = m + 12,24 + m(H2O) → m(H2O) = 2,16
→ ∑n(A,B) = n(H2O) = 0,12 mol → n(A) = n(B) = 0,06 mol.
TH1: B là Ala → A chứa 0,18/0,06 = 3 gốc Gly và 0,18 – 0,06)/0,06 = 2 gốc Ala.
→ A là Gly3Ala2 → M(A) = 331 < 4M(B) → loại.
TH2: B là Gly → A chứa 0,18 – 0,06)/0,06 = 2 gốc Gly và 18/0,06 = 3 gốc Ala.
→ A là Gly2Ala2 → M(A) > 4M(B) → Nhận.
A. Đúng: A có %m(N) = 14∙5)∙100%/345 = 20,29%
B. Sai: A chứa 4 liên kết peptit.
C. Sai: tỷ lệ số phân tử Gly và Ala là 2:3
D. Sai: B có %mN = 14∙100%/75 = 20,29%.
→ Đáp án A
Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và amino axit Y ( M X > 3 , 2 M Y ) với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1. Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa (m + 12,4) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và Alanin. Dung dịch T phản ứng tối đa với 800 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 70,8 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây sai?
A. Phần trăm khối lượng nitơ trong Y là 18,67%.
B. Số liên kết peptit trong phân tử X là 2.
C. Tỉ lệ số gốc Gly : Ala trong phân tử X là 2 : 2.
D. Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 19,35%.
Dung dịch G chứa GlyNa (a mol) và ValNa (b mol)
→ n H C l = 2 a + 2 b = 0 , 8
m m u o i = 111 , 5 a + 125 , 5 b + 58 , 5. a + b = 70 , 8
→ a = b =0,2 mol
= > n N a O H = a + b = 0 , 2 + 0 , 2 = 0 , 4 m o l
Gọi n X = x m o l = > n Y = x m o l
Vì X tác dụng với NaOH tạo 1 H 2 O và Y + NaOH tạo 1 H 2 O
Bảo toàn khối lượng : m X + m N a O H = m d d T + m H 2 O
→ m + 0,4.40 = m + 12,4 + 18.(x + x)
=> x = 0,1
X có k gốc amino axit = > n N a O H = k . n X + n Y = > 0 , 1 k + 0 , 1 = 0 , 4
=> k = 3
Vì tỉ lệ muối GlyNa : AlaNa = 0,2 : 0,2 = 1 : 1 → có 2 trường hợp
TH1: X là Gly2Ala và Y là Ala (loại vì M X < 3 , 2 M Y )
TH2: X là Ala2Gly và Y là Gly (thỏa mãn M X > 3 , 2 M Y )
A đúng
B đúng
C sai vì tỉ lệ gốc Gly : Ala trong X là 1:2
D đúng
Đáp án cần chọn là: A
Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và amino axit Y ( M X > 4 M Y ) với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1. Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch T phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Phần trăm khối lượng nitơ trong Y là 15,73%.
B. Số liên kết peptit trong phân tử X là 5.
C. Tỉ lệ số gốc Gly : Ala trong phân tử X là 3 : 2.
D. Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 20,29%
Dung dịch G chứa GlyNa (a mol) và AlaNa (b mol)
→ nHCl = 2a + 2b = 0,72
mmuối = 111,5a + 125,5b + 58,5.(a + b) = 63,72
→ a = b = 0,18 mol
=> nNaOH = a + b = 0,18 + 0,18 = 0,36 mol
Gọi n X = x m o l = > n Y = x m o l
Vì X tác dụng với NaOH tạo 1 H 2 O và Y + NaOH tạo 1 H 2 O
Bảo toàn khối lượng : m X + m N a O H = m d d T + m H 2 O
→ m + 0 , 36.40 = m + 12 , 24 + 18. x + x
=> x = 0,06
X có k gốc amino axit = > n N a O H = k . n X + n Y = > 0 , 06 k + 0 , 06 = 0 , 36
=> k = 5
Vì tỉ lệ muối GlyNa : AlaNa = 0,18 : 0,18 = 1 : 1 → có 2 trường hợp
TH1: X là Gly3Ala2 và Y là Ala (loại vì không thỏa mãn điều kiện M X > 4 M Y )
TH2: X là Ala3Gly2 và Y là Gly (thỏa mãn M X > 4 M Y )
A sai vì Y có %N = 18,67%
B sai vì X có 4 liên kết peptit
C sai vì tỉ lệ là 2 : 3
Đáp án cần chọn là: D