Cho 0,2 mol α-amino axit X (có dạng H2NRCOOH) phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 22,2 gam muối khan. Phân tử khối của X là
A. 89
B. 75
C. 117
D. 146
Cho 0,2 mol α-amino axit X (có dạng H 2 NRCOOH ) phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 22,2 gam muối khan. Phân tử khối của X là
A. 89
B. 75.
C. 117.
D. 146.
Cho 0,2 mol α-amino axit X (có dạng H2NRCOOH) phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 22,2 gam muối khan. Phân tử khối của X là
A. 89.
B. 75.
C. 117.
D. 146.
Chọn đáp án A
X có dạng H2NRCOOH
⇒ Sau khi phản ứng với NaOH tạo thành → H2NRCOONa.
⇒ MH2NRCOONa = 22,2 ÷ 0,2 = 111 ⇒ R = 14
⇒ MH2NRCOOH = 16 + 14 + 45 = 89
Cho 0,2 mol α – amino axit X (có dạng H2NRCOOH) phản ứng vừa đủ với NaOH thu được 22,2 gam muối khan. Phân tử khối của X là
A. 89.
B. 75.
C. 117.
D. 146.
Đáp án A
Phương pháp:
nmuối = nX => M muối =>
Hướng dẫn giải:
H2NRCOOH + NaOH → H2NRCOONa + H2O
0,2 mol → 0,2 mol
=> Mvmuối = 16 + R + 44 + 23 = 22,2 : 0,2 = 111
=> R = 28
MX = 16 + 28 + 45 = 89
Hỗn hợp X gồm một tripeptit và một este của α - amino axit (đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X với lượng oxi dư vừa đủ, thu được 0,24 mol hỗn hợp CO2, H2O và N2. Mặt khác đun nóng 0,2 mol X cần dùng 320 ml dung dịch NaOH 1M, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được ancol Y và hỗn hợp Z gồm 2 muối của hai α - amino axit có dạng H2N-CnH2n-COOH; trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỷ lệ gần nhất của a:b là:
A. 1,2.
B. 0,9.
C. 1,0.
D. 1,1.
Amino axit X có dạng H2NRCOOH (R là gốc hiđrocacbon). Cho 0,1 mol X phản ứng hết với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Công thức phân tử của X là
A. H2NCH2CH2COOH
B. H2NCH2CH(CH3)COOH
C. H2NCOOH
D. H2NCH2COOH
Đáp án D
Sau khi phản ứng với HCl thì X → H3ClNRCOOH.
+ Ta có M H3ClNRCOOH = 11,15 ÷ 0,1 = 111,5
⇒ R + 52,5 + 45 = 111,5 ⇒ R = 14 (–CH2–)
Cho 0,12 mol α-amino axit X phản ứng vừa đủ với 60 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 20,34 gam muối. X có tên gọi là
A. axit glutamic
B. valin
C. glixin.
D. alanin
Cho 0,12 mol α-amino axit X phản ứng vừa đủ với 60 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 20,34 gam muối. X có tên gọi là:
A. axit glutamic.
B. valin.
C. glixin.
D. alanin.
Trong phân tử amino axit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 8,9 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 11,1 gam muối khan. Công thức của X là
A. H 2 NC 2 H 4 COOH
B. H 2 NCH 2 COOH
C. H 2 NC 3 H 6 COOH
D. H 2 NC 4 H 8 COOH
Trong phân tử amino axit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 30,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 38,8 gam muối khan. Công thức của X là:
A. H2NC2H4COOH.
B. H2NCH2COOH.
C. H2NC4H8COOH.
D. H2NC3H6COOH
Chọn đáp án B.
X (H2N–R–COOH) → muối (H2N–RCOONa)
Tăng giảm khối lượng:
nX = (38,8 - 30) ÷ (23 - 1) = 0,4 mol
⇒ MX = 30 ÷ 0,4 = 75
⇒ X là H2N–CH2–COOH.