Cho m gam amino axit X tác dụng vừa đủ với 80 mL dung dịch NaOH 0,4M, thu được 3,104 gam muối. Chất nào sau đây phù hợp với X?
A. Lysin
B. Alanin
C. Valin
D. Glyxin
Cho m gam amino axit T tác dụng vừa hết với 30 mL dung dịch HCl 0,4M, thu được 1,842 gam muối. Chất nào sau đây phù hợp với X?
A. Axit glutamic
B. Alanin
C. Valin
D. Glyxin
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin và axit glutamic, trong đó có tỉ lệ khối lượng mO : mN = 4 : 1. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 120 mL dung dịch HCl 1M, thu được 12,78 gam muối. Nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được a gam muối. Giá trị của a là
A. 17,40
B. 21,18
C. 13,02
D. 17,64
Cho 100 mL dung dịch α -amino axit X nồng độ 0,8M tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ 40 gam dung dịch gồm NaOH 4% và KOH 5,6%, thu được 9,52 gam hỗn hợp muối. Chất nào sau đây phù hợp với X?
A. Valin
B. Axit glutamic
C. Lysin
D. Alanin
Đáp án D
có 40 gam dd gồm NaOH 4% và KOH 5,6% ⇒ nNaOH = nKOH = 0,04 mol.
☆ 0,08 mol X + 0,04 mol NaOH + 0,04 mol KOH → 9,52 gam muối + ? mol H2O.
rõ hơn: –COOH(nhóm chức cacboxyl trong amino axit X) + NaOH → –COONa + H2O.
⇒ nH2O = ∑nchức COOH trong X = ∑nkiểm = 0,08 mol.
||⇒ BTKL có mX = 7,12 gam ⇒ MX = 7,12 ÷ 0,08 = 89
⇒ X là H2NC2H4COOH ⇒ cấu tạo: H2NCH(CH3)COOH là alanin thỏa mãn
Hỗn hợp H gồm chất hữu cơ X có công thức C2H6N2O5 và một tripeptit mạch hở Y được tạo từ một amino axit trong số các amino axit sau: alanin, glyxin, valin. Đốt cháy hoàn toàn Y trong oxi, thu được 6,12 gam H2O và 1,68 gam N2. Cho 20,28 gam hỗn hợp H tác dụng vừa đủ với 140 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng được hỗn hợp muối khan Z. % khối lượng muối có phân tử khối lớn nhất trong Z là
A. 27,83%
B. 47,78%
C. 46,57%
D. 45,43%
Đáp án B
X là HCOOCH2NH3NO3
Đốt cháy hoàn toàn Y trong oxi thu được 0,34 mol H2O và 0,06 mol N2
→ n Y = 0 , 06 . 2 3 = 0 , 04 → H Y = 0 , 34 . 2 0 , 04 = 17
Vậy Y là (Ala)3
Cho 20,28 gam hỗn hợp H tác dụng vừa đủ với 0,28 mol NaOH.
Gọi số mol của X, Y lần lượt là x, y
=> 138x+231y=20,28=> 2x+3y=0,28
Giải được: x=0,08; y=0,04
Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 0,08 mol muối Gly, 0,12 mol muối Ala và 0,08 mol NaNO3
%muoi Ala= 47,78%
Hỗn hợp H gồm chất hữu cơ X có công thức C2H6N2O5 và một tripeptit mạch hở Y được tạo từ một amino axit trong số các amino axit sau: alanin, glyxin, valin. Đốt cháy hoàn toàn Y trong oxi, thu được 6,12 gam H2O và 1,68 gam N2. Cho 20,28 gam hỗn hợp H tác dụng vừa đủ với 140 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng được hỗn hợp muối khan Z. % khối lượng muối có phân tử khối lớn nhất trong Z là:
A. 45,43%
B. 47,78%
C. 46,57%
D. 27,83%
Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và este của amino axit Y M X > 5 M Y . Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa (m + 12,3) gam hỗn hợp muối natri của glyxin, alanin và 4,8 gam ancol metylic. Dung dịch T phản ứng tối đa với 450 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 79,3 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây sai?
A. Phần trăm khối lượng nitơ trong este là 15,73%.
B. Tỉ lệ số gốc Gly : Ala trong phân tử X là 1:2.
C. Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 26,92%.
D. Số liên kết peptit trong phân tử X là 5.
Cho m gam hỗn hợp X gồm một peptit A và một amino axit B ( MA > 4MB) được trộn theo tỉ lệ mol 1 : 1 tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch Y phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Z chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng?
A. A có 5 liên kết peptit
B. B có thành phần phần trăm khối lượng nitơ là 15,73%
C. Tỉ lệ số phân tử glyxin và alanin trong phân tử A là 3 : 2
D. A có thành phần trăm khối lượng nitơ là 20,29%
Đáp án : A
Trong Y: NH2-CH2-COONa (a mol)
và NH2-CH(CH3)-COONa (b mol)
=>nHCl = 2a + 2b = 0,72
mmuối = 110,5a + 124,5b + 58,5(a+b) = 63,72
=>a = 27/175 và b = 36/175
=> nGly : nAla = 3 : 4
Nếu A là (Gly)3(Ala)3 và B là Ala thì A và B đều đúng nên loại
Nếu A là (Gly)2(Ala)4 và B là Gly => A đúng
Khi thủy phân hoàn toàn một peptit mạch hở X (M= 346) thu được hỗn hợp 3 amino axit là glyxin, alanin và axit glutamic. Cho 43,25 gam peptit X tác dụng với 600 ml dung dịch HCl 1M thu đuợc dung dịch Y. Để tác dụng hết với các chất trong Y dùng vừa đủ dung dịch chứa NaOH thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được x gam muối. Giá trị của x là
A. 118,450 gam.
B. 118,575 gam.
C. 70,675 gam.
D. 119,075 gam.
Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và amino axit Y (MX > 4MY) với tỉ lệ mol tương ứng 1. 1. Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch T phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Phần trăm khối lượng nitơ trong Y là 15,73%
B. Số liên kết peptit trong phân tử X là 5.
C. Tỉ lệ số gốc Gly. Ala trong phân tử X là 3. 2
D. Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 20,29%.