Cho 3,2g bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là:
A. 0,448
B. 0,672
C. 0,746
D. 1,792
Cho 3,2g bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là:
A. 0,448.
B. 0,672.
C. 0,746.
D. 1,792.
Đáp án B
nCu = 0,05; nNO3- = 0,08; nH+ = 0,12
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Ta có nCu/3 = 0,017; nH+/8 = 0,015; nNO3-/2 = 0,04 => Tính theo H+
nNO = nH+/4 = 0,03 => V = 0,672 => Chọn B.
Cho 3,2g bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là:
A. 0,448.
B. 0,672.
C. 0,746.
D. 1,792.
Đáp án B
nCu = 0,05; nNO3- = 0,08; nH+ = 0,12
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Ta có nCu/3 = 0,017; nH+/8 = 0,015; nNO3-/2 = 0,04 => Tính theo H+
nNO = nH+/4 = 0,03 => V = 0,672 => Chọn B.
Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H N O 3 0,8M và H 2 S O 4 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 0,746.
B. 0,448.
C. 1,792.
D. 0,672.
Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 0,672
B. 0,746
C. 1,792
D. 0,448
Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 0,672.
B. 0,746.
C. 1,792.
D. 0,448
Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO 3 0,8M và H 2 SO 4 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Tính V
A. 0,672 lít
B. 0,224 lít
C. 0,336 lít
D. 0,448 lít
Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M. Sau khi các phản ứng hoàn toàn sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của V là:
A. 0,764
B. 0,448
C. 1,792
D. 0,672
Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là
A. 10,8 và 4,48.
B. 17,8 và 4,48.
C. 17,8 và 2,24.
D. 10,8 và 2,24.
Vì thu được hỗn hợp bột kim loại nên Fe còn dư sau các phản ứng, trong dung dịch chứa Fe2+.
Coi các quá trình phản ứng xảy ra như sau:
3Fe + 8H+ + 2NO3- ⟶ 3Fe2+ + 2NO + 4H2O
Mol 0,15 0,4 0,1
Fe + Cu2+ ⟶ Fe2+ + Cu
Mol 0,16 0,16 0,16
⇒ 0,6m = m - 56(0,15 + 0,16) + 64.0,16
⇔ m = 17,8; V = 0,1.22,4 = 2,24 (lít)
Đáp án C
Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là
A. 17,8 và 4,48
B. 17,8 và 2,24.
C. 10,8 và 4,48.
D. 10,8 và 2,24
Đáp án B
Sau phản ứng thu được 0,6m gam hỗn hợp kim loại, chứng tỏ Fe dư. Suy ra dung dịch sau phản ứng chứa các ion
Áp dụng bảo toàn điện tích cho dung dịch sau phản ứng và bảo toàn electron, ta có :