Cho sơ đồ: ( X là ancol)
X → t ∘ C u O Y → t ∘ A g N O 3 , N H 3 d ư Z → H C l T → t ∘ , H 2 S O 4 d ư a n c o l , H C3H6O2.
Tên gọi của ancol H là
A. metanol
B. etanol
C. propan-1-ol
D. propan-2-ol
Cho sơ đồ sau, trong đó X1, X2, X3 là các hợp chất hữu cơ :
A n c o l X → C u O , t ∘ X 1 → A g N O 3 N H 3 , t ∘ X 2 → H 2 S O 4 , t ∘ X 3 → t ∘ a n c o l Y / H 2 S O 4 C 3 H 6 O 2
Vậy X, Y tương ứng là
A. X là CH3OH và Y là CH=CH-CH2OH
B. X là CH2=CH-CH2OH và Y là CH3OH
C. X là CH3OH và Y là C2H5OH
D. X là C2H5OH và Y là CH3OH
Cho sơ đồ sau (mỗi mũi tên là 01 phản ứng):
Tinh bột → X → ancol Y → Z → T → CH4
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
A. CO2, C2H5OH, CH3COOH, CH3COONa.
B. C6H12O6, C2H5OH, CH3COOH, CH3COONa.
C. C6H12O6, C2H5OH, C2H4, C2H6.
D. C6H12O6, C2H5OH, C2H4, C4H10.
Chọn đáp án B
Các phản ứng:
(C6H10O5)n + nH2O → + H + nC6H12O6 (X).
C6H12O6 → enzim 2CO2 +2C2H5OH (Y).
C2H5OH (Y) + O2 → men giam CH3COOH (Z) + H2O.
CH3COOH (Z) + NaOH → CH3COONa (T) + H2O.
CH3COONa (T) + NaOH → CaO t o CH4 + Na2CO3
Cho sơ đồ chuyển hóa :
Hiđrocacbon X → hiđrocacbon Y → anđehit Z → ancol T → axit P → muối M → X.
Biết Z, T, P, M đều là hợp chất đơn chức. Cặp Y và T thỏa mãn là
A.C2H4, C2H5OH.
B. C2H2, C2H5OH
C. CH4, CH3OH
D. CH4, C2H5OH
Cho sơ đồ chuyển hóa :
Hiđrocacbon X -> hiđrocacbon Y-> anđehit Z -> ancol T -> axit P -> muối M -> X.
Biết Z, T, P, M đều là hợp chất đơn chức. Cặp Y và T thỏa mãn là
A. C2H4, C2H5OH
B. C2H2, C2H5OH
C. CH4, CH3OH
D. CH4, C2H5OH
Cho sơ đồ sau: ancol X → anken Y → ancol Z. Biết rằng tỷ khối hơi của Z đối với X là 19/15. X là
A. C5H11OH
B. C3H7OH
C. C2H5OH
D. C4H9OH
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Biết X,Y,Z,T là các hợp chất hữu cơ. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất Y là ancol etylic.
(b) Nhiệt độ sôi tăng dần theo thứ tự: X<Y<Z<T.
(c) Phân tử khối của T là 88.
(d) Dung dịch bão hòa của X được gọi là fomalin.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Chọn đáp án A
Từ sơ đồ chuyển hóa, ta tìm được các chất X,Y,Z,T lần lượt là HCHO, CH3OH, CH3COOH, CH3COOCH3
(a) Sai. Y là ancol metylic.
(b) Sai. Nhiệt độ sôi tăng dần theo thứ tự: X < T < Y < Z.
(c) Sai. Phân tử khối của T là 74.
(d) Đúng. Dung dịch bão hòa của fomanđehit được gọi là fomalin.
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H11Cl. Từ X có thể điều chế chất hữu cơ F theo sơ đồ sau:
X → Y(ancol bậc 1) → Z → T(ancol bậc 2) → E → F(ancol bậc 3).
Tên thay thế của X là
A. 1-clopentan
B. 2-clo-3-metylbutan
C. 1-clo-2-metylbutan
D. 1-clo-3-metylbutan
Do có thể điều chế ancol từ bậc 1 đến bậc 3
=> X phải có CT là : CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-Cl
=>Tên gọi : 1-clo-3metylbutan
=>D
Cho sơ đồ dạng: X → Y → Z. Cho các chất sau đây: etilen, etyl clorua, ancol etylic. Số sơ đồ nhiều nhất thể hiện mối quan hệ giữa các chất trên là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
Đáp án C
Cac chất trên đều có thê biến đổi qua lại với nhau dựa vào cac phản ứng :
anken + HCl → dẫn xuất clorua ; anken + H2O /H+ → ancol ;
dẫn xuất clorua + NaOH/C2H5OH → anken ; dẫn xuất clorua + NaOH/H2O → ancol
ancol + SOCl2 → dẫn xuất clorua ; ancol + H2SO4(đặc, 170×C) → anken.
Vậy sơ đồ có thể : etilen : (1) ; etyl clorua (2) ; ancol etylic (3)
1 → 2 → 3 ; 1 → 3 → 2 ; 2 → 1 → 3 ; 2 → 3 → 1 ; 3 → 1 → 2 ; 3 → 2 → 1.
Cho sơ đồ phản ứng sau:
(1) X + O2 → x t , t ∘ axit cacboxylic Y1.
(2) X + H2 → x t , t ∘ ancol Y2.
(3) Y1 + Y2 → x t , t ∘ Y3 +H2O.
Biết Y3 có công thức phân tử là C6H10O2. Tên gọi của X là:
A. Anđehit metacrylic
B. Anđehit propionic
C. Anđehit acrylic
D. Anđehit axetic
Chọn đáp án C
CH2=CHCHO (X) + O2 → CH2=CHCOOH (Y1)
CH2=CHCHO + H2 → C2H5CH2OH (Y2)
CH2=CHCOOH + C2H5CH2OH → C6HO2 + H2O (Y3)