Cơ quan nào không thể xem là cơ quan thoái hoá?
A. Vết xương chân ở rắn.
B. Đuôi chuột túi.
C. Xương cụt ở người.
D. Cánh của chim cánh cụt.
Cho các ví dụ về các loại cơ quan ở các loài sau:
(1) Cánh của chim và cánh của các loài côn trùng.
(2) Tay của người, chi trước mèo, cánh của dơi.
(3) Xương cụt, ruột thừa và răng khôn của người,
(4) Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan.
(5) Vây cá voi và vây cá mập.
(6) Tuyến nọc độc ở rắn và tuyến nước bọt ở các động vật khác.
Trong các ví dụ trên, những ví dụ nào là cơ quan tương đồng?
A. (1), (3), (5).
B. (2), (4), (6).
C. (1), (3), (4).
D. (2), (5), (6).
Cơ quan tương đồng là những cơ quan ở những cơ thể khác nhau và có cùng nguồn gốc
Ví dụ : 2,4,6
3 là các cơ quan thoái hóa nhưng chúng không có cùng nguồn gốc với nhau
=> Đáp án: B
Cho các ví dụ về các loại cơ quan ở các loài sau :
(1) Cánh của chim và cánh của các loài côn trùng
(2) Chi trước của người, cá voi, mèo...đều có xương cánh, xương cẳng, xương cổ, xương bàn và xương ngón
(3) Xương cùng, ruột thừa và răng không của người
(4) Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan
(5) Chân chuột chũi và chân dế dũi
Có bao nhiêu ví dụ thuộc bằng chứng về cơ quan tương đồng?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Đáp án A
Các ví dụ về cơ quan tương đồng là: 2, 4.
Gai xương rồng và tua cuốn ở đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.
Xương cùng, ruột thừa và răng không của người là cơ quan thoái hóa
Cho các ví dụ về các cơ quan ở các loài sau:
(1) Cánh chim và cánh chuồn chuồn.
(2) Vòi bạch tuộc và vòi voi.
(3) Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan.
(4) Chân chuột chũi và chân đế dũi.
(5) Ruột thừa của người và ruột tịt của thú ăn thịt.
Những trường hợp nào là cơ quan tương đồng ?
A. 3, 5
B. 1, 2, 4
C. 1, 3, 4
D. 4, 5
Đáp án A
Cơ quan tương đồng (cơ quan cùng nguồn): Là những cơ quan thuộc các cá thể của các loài khác nhau nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi
Cơ quan tương tự là cơ quan thuộc các loài khác nhau, khác nhau về nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi, nhưng do thực hiện cùng chức năng nên có đặc điểm về hình thái tương tự nhau.
Do đó 1,2,4 đều là những cơ quan tương tự
3,5 là cơ quan tương đồng
Gai xương rồng và tua cuốn đều là lá
Ruột thừa và ruột tịt đều có nguồn gốc là manh tràng ở động vật ăn cỏ
Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, trong những phát biểu sau đây, những phát biểu thuộc về cơ quan tương tự là:
(1). Các cơ quan được bắt nguồn từ cùng một cơ quan ở loài tổ tiên mặc dù hiện tại, các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng khác nhau.
(2). Phản ánh sự tiến hóa đồng quy.
(3) Cơ quan được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm.
(4). Cánh chim và cánh ong
(5). Ruột thừa ở người.
(6). Chân trước của mèo, vây cá voi, cánh dơi, tay người
(7). Phản ánh sự tiến hóa phân li.
(8). Các cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc.
(9). Gai xương rồng và gai hoa hồng.
(10). Gai xương rồng và tua cuốn đậu Hà lan.
A. (2), (7), (9), (10).
B. (1), (2), (3), (4).
C. (2), (4), (8), (9).
D. (1), (5), (6), (7).
Đáp án C
I sai, đột biến làm xuất hiện bộ ba kết thúc mới dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã
II sai, đột biến gen gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
III sai, đột biến điểm liên quan tới 1 cặp nucleotit
IV đúng
Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, trong những phát biểu sau đây, những phát biểu thuộc về cơ quan tương tự là:
(1). Các cơ quan được bắt nguồn từ cùng một cơ quan ở loài tổ tiên mặc dù hiện tại, các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng khác nhau.
(2). Phản ánh sự tiến hóa đồng quy.
(3) Cơ quan được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm.
(4). Cánh chim và cánh ong
(5). Ruột thừa ở người.
(6). Chân trước của mèo, vây cá voi, cánh dơi, tay người
(7). Phản ánh sự tiến hóa phân li.
(8). Các cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc.
(9). Gai xương rồng và gai hoa hồng.
(10). Gai xương rồng và tua cuốn đậu Hà lan.
A. (2), (7), (9), (10)
B. (1), (2), (3), (4)
C. (2), (4), (8), (9).
D. (1), (5), (6), (7).
Đáp án C
I sai, đột biến làm xuất hiện bộ ba kết thúc mới dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã
II sai, đột biến gen gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
III sai, đột biến điểm liên quan tới 1 cặp nucleotit
IV đúng
Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, trong những phát biểu sau đây, những phát biểu thuộc về cơ quan tương tự là:
(1). Các cơ quan được bắt nguồn từ cùng một cơ quan ở loài tổ tiên mặc dù hiện tại, các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng khác nhau.
(2). Phản ánh sự tiến hóa đồng quy.
(3). Cơ quan được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm.
(4). Cánh chim và cánh ong
(5). Ruột thừa ở người.
(6). Chân trước của mèo, vây cá voi, cánh dơi, tay người
(7). Phản ánh sự tiến hóa phân li.
(8). Các cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc.
(9). Gai xương rồng và gai hoa hồng.
(10). Gai xương rồng và tua cuốn đậu Hà lan.
A. (2), (7), (9), (10).
B. (1), (2), (3), (4).
C. (2), (4), (8), (9).
D. (1), (5), (6), (7).
Cho các cặp cơ quan sau:
(1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
(2) Cánh dơi và chi trước của ngựa.
(3) Gai xương rồng và lá cây lúa
(4) Cánh bướm và cánh chim.
Cơ quan tương đồng là
A. (2), (3), (5)
B. (1), (2), (4)
C. (1), (3), (5)
D. (1), (2), (3)
Chọn D.
Cơ quan tương đồng là các cơ quan có cùng nguồn gốc nhưng thực hiện chức năng khác nhau, thể hiện sự tiến hóa phân ly
(4) và (5) là cơ quan tương tự, cùng chức năng khác cấu tạo
Cho các cặp cơ quan sau:
(1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người
(2) Cánh dơi và chi trước của ngựa
(3) Gai xương rồng và lá cây lúa
(4) Cánh bướm và cánh chim
Các cặp cơ quan tương đồng là
A. (1), (3), (4)
B. (1), (2), (3)
C. (1), (2), (4)
D. (2), (3), (4)
Chọn B.
Giải chi tiết:
Các cặp cơ quan tương đồng là: (1),(2),(3)
Ý (4) sai vì cánh bướm có nguồn gốc khác cánh chim
Cho các cặp cơ quan sau:
- (1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
- (2) Cánh dơi và chi trước của ngựa.
- (3) Gai xương rồng và lá cây lúa.
- (4) Cánh bướm và cánh chim. Các cặp cơ quan tương đồng là:
A. (1), (3), (4)
B. (1), (2), (4)
C. (2), (3), (4)
D. (1), (2), (3)
Các cặp cơ quan tương đồng: (1), (2), (3).
Gai xương rồng là biến dị của lá thích nghi với điều kiện khí hậu khô hạn
Cánh dơi và chi trước của ngựa- có nguồn gốc chung là chi trước của động vật
Tuyến nọc đọc và tuyến nước bọt có chung nguồn gốc
(4) cơ quan tương tự.
Chọn D
Cơ quan di chuyển của sứa, chim cánh cụt và nhện là gì?
Sứa di chuyển bằng dù
Chim cánh cụt di chuyển bằng chân
Bộ phận giúp nhện di chuyển và chăng lưới là bốn đôi chân bò. (tham khảo)
Chim cánh cụt :
- Di chuyển bằng cách bay: có kiểu bay đập cánh (sẻ, bồ câu, cú, quạ) và bay lượn (hải âu, diều hâu, cắt,…)
- Di chuyển bằng cách đi, chạy: đà điểu, nhóm gia cầm, chim cút, quốc,…
- Di chuyển bằng cách bơi: chim cánh cụt.
Di chuyển của sứa :
-Sứa di chuyên bằng dù, khi dù phồng lên, nước được hút vào. Khi đầy nước, dù cụp lại nước thoát mạnh ra phía sau, gây ra phản lực đẩy sứa tiến nhanh về phía trước. Như vậy, sứa di chuyển bằng tạo ra phản !ực, thức ăn cũng theo dòng nước vào lỗ miệng.
Sứa co bóp dù, đẩy nước ra qua lỗ miệng để di chuyển