Lai phân tích F1 dị hợp 2 cặp gen cùng quy định một tính trạng được tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1. Kết quả này phù hợp với kiểu tương tác có tỉ lệ:
A. 9:3:3:1
B. 9:7
C. 9:6:1
D. 12:3:1
Lai phân tích F1 dị hợp về 2 cặp gen cùng quy định 1 tính trạng được tỷ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1. Kết quả này phù hợp với kiểu tương tác bổ sung
A. 13 : 3
B. 9 : 7
C. 9 : 3 : 3 : 1
D. 9 : 6 : 1
Đáp án D
+ F1 dị hợp về 2 gen cùng quy định 1 tính trạng Î tương tác gen.
+ F1 ´ lặn: AaBb ´ aabb
→ Fa: 1A-B- : 1A-bb : 1aaB- : 1aabb
Có kiểu hình = 1 : 2 : 1
Để phù hợp với kiểu tương tác bổ sung:
A. 13 : 3 Î tương tác át chế.
B. 9 : 7 Î tương tác bổ sung nhưng đời con có 2 kiểu hình → không thỏa.
C. 9 : 3 : 3 : 1 Î tương tác bổ sung. Nếu tương tác bổ sung kiểu 9 : 3 : 3 :1 thì tỷ lệ kiểu hình của phép lai trên là 1:1:1:1.
D. 9 : 6 : 1 Î tương tác bổ sung. Nếu kiểu 9 : 6 : 1 thì tỷ lệ kiểu hình của phép lai trên là 1:2:1. Vậy D đúng
Lai phân tích F1 dị hợp về 2 cặp gen cùng quy định 1 tính trạng được tỷ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1. Kết quả này phù hợp với kiểu tương tác bổ sung:
A. 13:3
B. 9:7
C. 9:3:3:1
D. 9:6:1
+ F1 dị hợp 2 gen cùng quy định 1 tính trạng ∈ tương tác gen
+ F1 lặn: AaBb x aabb
à Fa: 1A-B-: lA-bb : laaB-: laabb
Có kiểu hình =1:2:1
Để phù hợp với kiểu tương tác bổ sung:
A. 13 : 3 6 tương tác át chế .
B. 9: 7 ∈ tương tác bổ sung nhưng đời con có 2 kiểu hình à không thỏa .
C. 9 : 3 : 3 : 1 ∈ tương tác bổ sung. Nếu tương tác bổ sung kiểu 9 : 3 : 3 : 1 thì tỷ lệ kiểu hình của phép lai trên là 1 : 1 : 1 : 1.
D. 9 : 6 : l ∈ tương tác bổ sung. Nếu kiểu 9 : 6 : 1 thì tỷ lệ kiểu hình của phép lai trên là 1:2:1.
Vậy: D đúng
Ở một loài, gen A quy định tính trạng thân cao, gen a quy định tính trạng thân thấp; gen B quy định tính trạng chín sớm, gen b quy định tính trạng chín muộn; gen D quy định tính trạng quả dài, gen d quy định tính trạng quả tròn. Mỗi cặp gen nói trên nằm trên một cặp NST và các tính trạng trội là hoàn toàn. Khi lai cây có kiểu gen đồng hợp tử về tính trạng thân cao, dị hợp tử về hai tính trạng chín sớm và quả dài với cây có kiểu gen dị hợp tử về hai tính trạng thân cao, chín sớm và quả tròn. Cho các kết luận sau:
(1) Số loại kiểu gen ở đời F1 là 8 loại kiểu gen.
(2) F1 có tỉ lệ kiểu gen là: 2:2:2:2:1:1:1:1.
(3) Kiểu gen gen dị hợp về cả 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ 1/8.
(4) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F1 chiếm tỉ lệ 3/8.
(5) Lai thân cao, chín sớm, quả dài với thân thấp, chín muộn, quả tròn thì sẽ có 8 trường hợp có thể xảy ra.
Số phát biểu đúng là:
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Đáp án B
Cây có kiểu gen đồng hợp tử về tính trạng thân cao, dị hợp tử về hai tính trạng chín sớm và quả dài có kiểu gen là: AABbDd.
Cây có kiểu gen dị hợp tử về hai tính trạng thân cao, chín sớm và quả tròn có kiểu gen là: AaBbdd.
P: AABbDd x AaBbdd.
Số loại kiểu gen là:
2 x 3 x 2 = 12
=> Nội dung 1 sai.
Tỉ lệ kiểu gen của F1 là:
(1 : 1) x (1 : 2 : 1) x (1 : 1)
=> Nội dung 2 sai.
Kiểu gen gen dị hợp về cả 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ:
1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/8.
=> Nội dung 3 đúng.
Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn là:
3/4 x 1/2 + 1/4 x 1/2 = 1/2
=> Nội dung 4 sai.
Thân thấp, quả tròn, chín muộn chỉ có 1 kiểu gen là aabbdd nhưng cây thân cao, chín sớm, quả dài có tổng số:
2 x 2 x 2 = 8 kiểu gen
=> có 8 trường hợp
=> Nội dung 5 đúng.
Có 2 nội dung đúng.
ở cà chua ,tính trạng thân cao (A);quả đỏ (B) trội hoàn toàn so với thân lùn (a);quả vàng (b).Cho cây cà chua có kiểu gen dị hợp về 2 cặp tính trạng thân cao ,quả đỏ lai phân tích thu được F1.Tỉ lệ kiểu gen của đời con F1 là:
A.4 loại kiểu gen phân li theo tỉ lệ 3:1
B.4 loại kiểu gen phân li theo tỉ lệ 3:3:1:1
C.4 loại kiểu gen phân li theo tỉ lệ 9:3:3:1
D.4 loại kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1
ở cà chua ,tính trạng thân cao (A);quả đỏ (B) trội hoàn toàn so với thân lùn (a);quả vàng (b).Cho cây cà chua có kiểu gen dị hợp về 2 cặp tính trạng thân cao ,quả đỏ lai phân tích thu được F1.Tỉ lệ kiểu gen của đời con F1 là:
A.4 loại kiểu gen phân li theo tỉ lệ 3:1
B.4 loại kiểu gen phân li theo tỉ lệ 3:3:1:1
C.4 loại kiểu gen phân li theo tỉ lệ 9:3:3:1
D.4 loại kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1
giúp mình với .............
Ở một loài, gen A quy định tính trạng thân cao, gen a quy định tính trạng thân thấp; gen B quy định tính trạng chín sớm, gen b quy định tính trạng chín muộn; gen D quy định tính trạng quả dài, gen d quy định tính trạng quả tròn. Mỗi cặp gen nói trên nằm trên một cặp NST và các tính trạng trội là hoàn toàn. Khi lai cây có kiểu gen đồng hợp tử về tính trạng thân cao, dị hợp tử về hai tính trạng chín sớm và quả dài với cây có kiểu gen dị hợp tử về hai tính trạng thân cao, chín sớm và quả tròn. Cho các kết luận sau:
I. F1 có tỉ lệ kiểu gen là: 2:2:2:2:1:1:1:1.
II. Kiểu gen gen dị hợp về cả 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ 1/8.
III. Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F1 chiếm tỉ lệ 3/8.
IV. Lai thân cao, chín sớm, quả dài với thân thấp, chín muộn, quả tròn thì sẽ có 8 trường hợp có thể xảy ra.
Số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Chọn B
Cây có kiểu gen đồng hợp tử về tính trạng thân cao, dị hợp tử về hai tính trạng chín sớm và quả dài có kiểu gen là: AABbDd.
Cây có kiểu gen dị hợp tử về hai tính trạng thân cao, chín sớm và quả tròn có kiểu gen là: AaBbdd.
P: AABbDd x AaBbdd.
Tỉ lệ kiểu gen của F1 là: (1 : 1) x (1 : 2 : 1) x (1 : 1) => Nội dung 1 sai.
Kiểu gen gen dị hợp về cả 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ: 1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/8. => Nội dung 2 đúng.
Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn là: 3/4 x 1/2 + 1/4 x 1/2 = 1/2 => Nội dung 3 sai.
Thân thấp, quả tròn, chín muộn chỉ có 1 kiểu gen là aabbdd nhưng cây thân cao, chín sớm, quả dài có tổng số: 2 x 2 x 2 = 8 kiểu gen => có 8 trường hợp => Nội dung 4 đúng.
Ở một loài, gen A quy định tính trạng thân cao, gen a quy định tính trạng thân thấp; gen B quy định tính trạng chín sớm, gen b quy định tính trạng chín muộn; gen D quy định tính trạng quả dài, gen d quy định tính trạng quả tròn. Mỗi cặp gen nói trên nằm trên một cặp NST và các tính trạng trội là hoàn toàn. Khi lai cây có kiểu gen đồng hợp tử về tính trạng thân cao, dị hợp tử về hai tính trạng chín sớm và quả dài với cây có kiểu gen dị hợp tử về hai tính trạng thân cao, chín sớm và quả tròn. Cho các kết luận sau:
I. F1 có tỉ lệ kiểu gen là: 2:2:2:2:1:1:1:1.
II. Kiểu gen gen dị hợp về cả 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ 1/8.
III. Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F1 chiếm tỉ lệ 3/8.
IV. Lai thân cao, chín sớm, quả dài với thân thấp, chín muộn, quả tròn thì sẽ có 8 trường hợp có thể xảy ra.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn B
Cây có kiểu gen đồng hợp tử về tính trạng thân cao, dị hợp tử về hai tính trạng chín sớm và quả dài có kiểu gen là: AABbDd.
Cây có kiểu gen dị hợp tử về hai tính trạng thân cao, chín sớm và quả tròn có kiểu gen là: AaBbdd.
P: AABbDd x AaBbdd.
Tỉ lệ kiểu gen của F1 là: (1 : 1) x (1 : 2 : 1) x (1 : 1) => Nội dung 1 sai.
Kiểu gen gen dị hợp về cả 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ: 1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/8. => Nội dung 2 đúng.
Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn là: 3/4 x 1/2 + 1/4 x 1/2 = 1/2 => Nội dung 3 sai.
Thân thấp, quả tròn, chín muộn chỉ có 1 kiểu gen là aabbdd nhưng cây thân cao, chín sớm, quả dài có tổng số: 2 x 2 x 2 = 8 kiểu gen => có 8 trường hợp => Nội dung 4 đúng.
Có 2 nội dung đúng
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 gen (A, a và B, b) quy định. Kiểu gen có cả hai alen trội A và B quy định quả tròn, kiểu gen chỉ có một alen trội A hoặc B quy định quả dài, kiểu gen đồng hợp lặn quy định quả dẹt. Cho (P) cây quả tròn lai với cây quả dài thu được đời F1 có 4 kiểu tổ hợp khác nhau. Theo lí thuyết, trong những nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Ở F1 có thể tạo ra tối đa 9 loại kiểu gen.
(2) Ở (P) có 6 phép lai phù hợp với kết quả trên.
(3) Có 2 phép lai (P) thu được tỉ lệ phân li kiểu hình 3 cây quả tròn: 1 cây quả dài.
(4) Ở F1 cây quả dẹt chiếm tỉ lệ 25%.
A. 3.
B. 4
C. 2.
D. 1.
Đáp án C
Có 2 nhận định đúng, đó là (2), (3)
Giải thích:
- Theo đề bài ta có: A-B- quy định quả tròn; A-bb hoặc aaB- quy định quả dài; aabb quy định quả dẹt.
- Cây P có quả tròn có thể có kiểu gen AABB hoặc AaBB hoặc AABb hoặc AaBb. Cây quả dài có thể có kiểu gen Aabb hoặc Aabb hoặc aaBB hoặc aaBb.
(1) Sai. Vì F1 chỉ có 4 kiểu tổ hợp thì chỉ có thể tạo ra tối đa 4 loại kiểu gen.
(2) Đúng. Vì đời F1 có 4 tổ hợp thì sẽ có các trường hợp sau:
Trường hợp 1: Cây P cho 4 loại giao tử; cây quả dài cho 1 loại giao tử. Có 2 phép lai là: AaBb x Aabb hoặc AaBb x aaBb.
Trường hợp 2: Cây P cho 2 loại giao tử; cây quả dài cho 2 loại giao tử. Có 4 phép lai là: AABb x Aabb hoặc AABb x aaBb hoặc AaBB x Aabb hoặc AaBB x aaBb.
(3) Đúng. Vì trong 6 phép lai nói trên, có 2 phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3: 1 là các phép lai AABb x aaBb hoặc AaBB x Aabb.
(4) Sai. Vì trong 6 phép lai nói trên, có phép lai không sinh ra cây quả dẹt
Khi xét sự di truyền của một tính trạng, đời F2 phân li kiểu hình với tỉ lệ 9 : 7 hoặc 9 : 6 : 1. Nhận xét nào dưới đây đúng với cả 2 trường hợp trên/
(1) Tính trạng đều do 2 cặp gen không alen quy định.
(2) P thuần chủng, F1 đồng tính, F1 tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau.
(3) F2 xuất hiện 16 tổ hợp giao tử, 9 loại kiểu gen với tỉ lệ (1 : 2 : 1)2.
(4) Cơ thể có kiểu hình (A-B-) chiếm tỉ lệ 56,75%.
(5) Đều làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
A. (1), (2), (4), (5).
B. (1), (2), (3), (5).
C. (1), (2), (3), (4).
D. (1), (2), (3), (4), (5).
|
9:7 |
9:6:1 |
Số cặp gen quy định tính trạng |
2 cặp gen không alen quy định |
2 cặp gen không alen quy định |
P thuần chủng |
F1 đồng tính, F1 dị hợp hai cặp gen => 4 loại giao tử; tỉ lệ ngang nhau |
F1 đồng tính , F1 dị hợp hai cặp gen => 4 loại giao tử; tỉ lệ ngang nhau |
F2: 16 tổ hợp ; 9 kiểu gen, tỉ lệ (1:2:1)2 (A-B-) = 56,25 |
F2: 16 tổ hợp ; 9 kiểu gen, tỉ lệ (1:2:1)2. (A-B-) = 56,25 |
|
Biến dị tổ hợp |
Có |
Có |
Đáp án B
Đem lai P thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F1. Cho F1 tự thụ nhận được F2: 27 cây quả tròn - ngọt, 9 cây quả tròn - chua, 18 cây quả bầu - ngọt, 6 cây quả bầu - chua, 3 cây quả dài - ngọt, 1 cây quả dài - chua. Biết vị quả do 1 cặp alen Dd quy định. Kết quả lai giữa F1 với cá thể khác cho tỉ lệ phân li kiểu hình: 9: 9: 6: 6 : 1 : 1. Cho các phát biểu sau:
I. Tính trạng vị quả di truyền theo quy luật phân li.
II. Một cặp tính trạng hình dạng quả liên kết không hoàn toàn với tính trạng vị quả.
III. Cá thể F1 có kiểu gen dị hợp 3 cặp.
IV. Cơ thể khác đem lai với F1 có kiểu gen A d a d hoặc B d b d A a
Số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
P thuần chủng khác nhau về kiểu gen → F1 dị hợp.
F1 tự thụ → 27: 9 : 18 : 6 : 3 : 1 = (9: 6 : 1) x (3: 1).
Có hiện tượng tương tác gen.
Nội dung 1 đúng. Tính trạng vị quả di truyền theo quy luật phân li (3 : 1)
Các gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau (PLDL với nhau) → nội dụng 2 sai.
Nội dung 3 đúng. P thuần chủng khác nhau về KG nên F1 dị hợp AaBbDd.
Nội dung 4 sai. Các gen PLDL nên cơ thể đem lai với F1 cho tỷ lệ:
9 : 9 : 6 : 6 : 1 : 1 = (9 : 6 : 1) x (1 : 1) → AaBbDd × AaBbdd.
Nội dung 1, 3 đúng.